Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa động năng Wd và thế năng Wt của một vật dao động điều hòa có cơ năng W0 như hình vẽ. Ở thời điểm t nào đó, trạng thái năng lượng của dao động có vị trí M trên đồ thị, lúc này vật đang có li độ dao động (x = 2cm ). Biết chu kỳ biến thiên của động năng theo thời gian là Td = 0,5s, khi vật có trạng thái năng lượng ở vị trí N trên đồ thị thì vật dao động có tốc độ là:
Suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiChu kì biến thiên của động năng là: \(T' = 0,5s = \frac{T}{2} \to T = 1s\)
+ Tần số góc của dao động: \( \omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{1} = 2\pi rad/s\)
Từ đồ thị, xét tại các vị trí:
- Vị trí M, có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} \begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{{\rm{W}}_{{d_M}}} = 0,75{W_0}}\\ { \to {{\rm{W}}_{{t_M}}} = {{\rm{W}}_0} - {{\rm{W}}_{{d_M}}} = {{\rm{W}}_0} - 0,75{W_0} = 0,25{W_0}} \end{array}\\ {{\rm{W}}_{{t_M}}} = 0,25{W_0} \leftrightarrow \frac{1}{2}kx_M^2 = 0,25.\frac{1}{2}k{A^2} \end{array}\\ { \to {x_M} = \frac{A}{2}} \end{array}\)
Theo đầu bài, ta có: \( {x_M} = 2cm = \frac{A}{2} \to A = 4cm\)
- Vị trí N, có:
\(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{{\rm{W}}_{{d_N}}} = 0,25{W_0}}\\ { \to {{\rm{W}}_{{t_N}}} = {{\rm{W}}_0} - {{\rm{W}}_{{d_N}}} = {{\rm{W}}_0} - 0,25{W_0} = 0,75{W_0}} \end{array}\\ \begin{array}{*{20}{l}} {{{\rm{W}}_{{t_N}}} = 0,75{W_0} \leftrightarrow \frac{1}{2}kx_N^2 = 0,75\frac{1}{2}k{A^2}}\\ { \to x_N^2 = 0,75{A^2}} \end{array} \end{array}\)
+ Áp dụng hệ thức độc lập ta có:
\(\begin{array}{*{20}{l}} {{A^2} = x_N^2 + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}} \leftrightarrow {A^2} = 0,75{A^2} + \frac{{{v^2}}}{{{\omega ^2}}}}\\ { \to {v^2} = 0,25{A^2}{\omega ^2}}\\ { \to v = 0,5.A\omega = 0,5.4.2\pi = 4\pi cm/s} \end{array}\)