Trắc nghiệm ADN Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Quá trình tổng hợp RNA được xúc tác bởi enzyme RNA polymerase lớn, holoenzyme của enzyme này bao gồm bốn tiểu đơn vị. Đơn vị nào trong số bốn đơn vị con chịu trách nhiệm công nhận các trang web quảng bá?
-
Câu 2:
Phiên mã, hoặc tổng hợp RNA từ khuôn mẫu DNA, cần phải bắt đầu ở đâu đó. Tồn tại một số đoạn DNA nhất định có chứa trình tự cặp bazơ cần thiết để bắt đầu tổng hợp RNA. Những trang này được gọi là gì?
-
Câu 3:
Các kỹ thuật giải trình tự của Sanger rất hiệu quả, nhưng tốn nhiều thời gian. Một số phương pháp giải trình tự "thế hệ tiếp theo" đã được sử dụng từ năm 1990 như một phần của nỗ lực quốc tế nhằm xác định và lập bản đồ mọi gen được tìm thấy trong bộ gen người. Tên gì đã được đặt cho liên doanh này?
-
Câu 4:
Frederick Sanger đã thúc đẩy lĩnh vực giải trình tự DNA, sử dụng các kỹ thuật thông minh vào những năm 1970 để xác định trình tự nucleotide của phân tử DNA. Cái nào trong số này đã được Sanger sử dụng để đạt được điều này?
-
Câu 5:
Các thí nghiệm liên quan đến mRNA tổng hợp vào những năm 1950 và được thực hiện bởi Nirenberg và Khorana (trong số những người khác) đã được sử dụng để xác định nucleotide nào mã hóa cho axit amin nào. Nguyên tắc nào, do George Gamow đưa ra đầu tiên, là yếu tố cần thiết cho sự hiểu biết về mã di truyền?
-
Câu 6:
Việc phát hiện ra cấu trúc của DNA được theo sau bởi một nhóm hoạt động trong việc nghiên cứu phân tử này. Bước tiến quan trọng tiếp theo xảy ra vào năm 1958, khi Matthew Meselson và Franklin Stahl chứng minh rằng DNA sao chép một cách bán bảo tồn. Điều nào sau đây mô tả đúng nhất thuật ngữ "sao chép bán bảo toàn"?
-
Câu 7:
Các thành phần của DNA hiện đã được biết đến, nhưng cấu trúc vẫn khó nắm bắt. Bước đột phá đến từ hai nhóm làm việc song song ở Anh - Watson và Crick ở Cambridge và Wilkins và Franklin ở King's, London. Câu nào sau đây mô tả đúng nhất cấu trúc của ADN?
-
Câu 8:
Cũng giống như Chargaff đặt ra các quy tắc kết đôi cơ sở, Salvador Luria và Max Delbruck đã nêu đặc điểm của hiện tượng đột biến. "Thử nghiệm dao động" của họ nhằm xác định xem các đột biến phát sinh một cách tự phát hay phản ứng với một lực chọn lọc. Kết luận của họ là gì?
-
Câu 9:
Với tiết lộ rằng DNA là vật chất di truyền, Erwin Chargaff đã cảm thấy bối rối bởi thực tế DNA chỉ được tạo ra từ bốn "chữ cái", hoặc nucleotide. Chargaff cũng phát hiện ra rằng số lượng purin trong một phân tử DNA luôn bằng số lượng pyrimidine. Điều nào sau đây KHÔNG đúng với nhân purin và pyrimidin?
-
Câu 10:
Sự xác nhận rằng DNA là vật chất di truyền đến từ các thí nghiệm năm 1952 do Alfred Hershey và Martha Chase thực hiện. Họ đã làm điều này bằng cách gắn nhãn DNA với một đồng vị nhất định và sau đó kiểm tra xem liệu đồng vị đó (và do đó là DNA) đã được vi khuẩn tiếp nhận hay chưa. Đồng vị của nguyên tố nào, được tìm thấy trong "xương sống" của DNA, đã được sử dụng?
-
Câu 11:
Tiếp theo từ công trình của Frederick Griffith năm 1928, Avery, MacLeod và McCarty tuyên bố rằng các thí nghiệm của họ cho thấy vi khuẩn có thể tiếp nhận và biểu hiện DNA. Quá trình này được gọi là gì?
-
Câu 12:
DNA lần đầu tiên được các nhà khoa học chú ý khi vào năm 1869, Johann Friedrich Miescher tìm thấy một chất không phải là protein trong các tế bào mủ mà ông đang kiểm tra. Miescher đã đi đến kết luận rằng "nuclein" (như cách gọi của ông) không phải là một protein bằng cách sử dụng pepsin. Pepsin là gì?
-
Câu 13:
DNA có nhiều dạng khác nhau. Dạng ADN nào chiếm ưu thế?
-
Câu 14:
Em có một phân tử ADN mạch kép dài 6 nuclêôtit. Một sợi (đọc 5 'đến 3') có trình tự cơ sở AGGTCA. Trình tự cơ bản của sợi kia (đọc 5 'đến 3') là gì?
-
Câu 15:
Cách đọc trình tự bazơ trên một sợi đơn của ADN là cách nào đúng?
-
Câu 16:
Đường-phôtphat đường trục của ADN và ARN liên kết với nhau bằng loại liên kết nào?
-
Câu 17:
Các bazơ nitơ trong ADN và ARN liên kết với đường bằng loại liên kết nào?
-
Câu 18:
Cấu trúc cơ bản của bazơ nitơ đơn giản là một (pyrimidine) hoặc hai (purine) vòng cacbon / nitơ. Mỗi vòng chứa 2 nguyên tử nitơ. Cách duy nhất để phân biệt giữa các cơ sở là nhìn vào các nhóm chức năng gắn liền với cấu trúc vòng xương. Bazơ nào chứa nhóm chức metyl?
-
Câu 19:
Người anh em họ gần của DNA, RNA, có các nucleotide gần như giống hệt nhau. Sự khác biệt chính là RNA chứa đường ribose thay vì deoxyribose. Sự khác biệt giữa hai loại đường là gì (để có gợi ý LỚN, hãy nhìn vào tên của các loại đường ...)?
-
Câu 20:
Có lẽ đặc tính vật lý dễ nhận biết nhất của DNA là nó có hình dạng giống như một chuỗi xoắn kép (nó thậm chí còn có trong tiêu đề của bài kiểm tra này). Nhưng tại sao DNA lại có hình dạng như vậy (trái ngược với một cái thang đơn giản)?
-
Câu 21:
Bạn có thể biết nucleotide là gì (đơn phân của axit nucleic), và bạn có thể đã nghe thấy thuật ngữ "nucleoside" nổi khắp nơi. Sự khác biệt giữa nucleotide và nucleoside là gì?
-
Câu 22:
Chúng ta đều biết rằng DNA mang thông tin di truyền. Nhưng ai là người đầu tiên đã chứng minh một cách thuyết phục điều này hiện nay đã được biết đến ở khắp nơi?
-
Câu 23:
Chữ "m" trong mRNA là viết tắt của từ gì?
-
Câu 24:
Trong tRNA, chữ "t" là viết tắt của từ gì?
-
Câu 25:
Friedrich Miescher là người tiên phong đầu tiên trong lĩnh vực ARN, tìm ra axit nucleic vào năm 1868. Ông đến từ quốc gia nào?
-
Câu 26:
Phần nào của ADN được tìm thấy ở trung tâm của phân tử?
-
Câu 27:
Việc phát hiện ra cấu trúc của DNA được ghi công cho ai?
-
Câu 28:
DNA được cấu tạo từ các đơn vị lặp lại. Những đơn vị này được gọi là gì?
-
Câu 29:
Hình dạng cấu trúc của DNA tất nhiên là chuỗi xoắn kép nổi tiếng. "Chuỗi xoắn kép" là gì?
-
Câu 30:
Ba người nào đã được trao giải Nobel vì phát hiện ra cấu trúc của ADN: chuỗi xoắn kép?
-
Câu 31:
Chức năng của DNA polymerase III là gì?
-
Câu 32:
DNA helicase được tìm thấy ở đâu?
-
Câu 33:
Chức năng nào sau đây KHÔNG phải là chức năng của DNA polymerase I?
-
Câu 34:
Các đoạn ADN được tạo thành trên sợi trễ có chiều dài xấp xỉ bao nhiêu nuclêôtit ở sinh vật nhân sơ?
-
Câu 35:
Tên được đặt cho các đoạn ADN ngắn được hình thành trên sợi trễ là gì?
-
Câu 36:
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình đầu tiên xảy ra là gì?
-
Câu 37:
Trong ADN sợi kép, bốn bazơ (C, A, T, G) bắt cặp với nhau như thế nào?
-
Câu 38:
Một khi một polypeptit được tạo ra thông qua quá trình dịch mã, nó sẽ được gấp lại để tạo thành một phân tử protein chức năng. Có bao nhiêu cấp độ tổ chức cấu trúc trong protein được tạo thành từ nhiều tiểu đơn vị polypeptit?
-
Câu 39:
Dịch mã được thực hiện trên cấu trúc tế bào nhỏ hay bào quan nào?
-
Câu 40:
Loại liên kết cộng hóa trị nào liên kết các axit amin với nhau để tạo thành prôtêin hoặc polipeptit?
-
Câu 41:
Có nhiều loại hợp chất khác nhau có thể được phân loại là axit amin, tuy nhiên, có bao nhiêu loại hợp chất khác nhau thường được kết hợp vào protein?
-
Câu 42:
Dịch mã là quá trình protein được tạo ra từ một trình tự mRNA bằng cách gắn các axit amin vào nhau. Loại ARN cụ thể nào bao gồm vòng chống codon và liên kết với một axit amin cụ thể?
-
Câu 43:
Bản phiên mã RNA sơ cấp của sinh vật nhân thực được xử lý như thế nào trước khi được giải phóng khỏi nhân dưới dạng mRNA?
-
Câu 44:
Phiên mã là quá trình tạo ra một sợi ARN bổ sung từ một sợi ADN. Ở tế bào nhân thực, quá trình này diễn ra ở đâu?
-
Câu 45:
Quá trình nhân đôi ADN có thể được mô tả là loại quá trình nào?
-
Câu 46:
Trong chuỗi xoắn kép ADN, A liên kết với T và C liên kết với G. Loại liên kết nào giữ các bazơ này lại với nhau?
-
Câu 47:
"Mã di truyền" trong axit deoxyribonucleic (DNA) dựa trên thứ tự của bốn gốc axit nucleic: adenin, cytosine, guanin và thymine. Tuy nhiên, điều gì tạo nên một nucleotide DNA hoàn chỉnh?
-
Câu 48:
Ai đã nhận giải Nobel vì đã khám phá ra cấu trúc của DNA?
-
Câu 49:
Lĩnh vực khảo cổ học nào có nhiều khả năng sẽ được quan tâm nhất trong các xã hội cổ đại trước khi biết chữ trên khắp thế giới, bao gồm cả những xã hội của hầu hết người da đỏ Bắc Mỹ thời kỳ đầu?
-
Câu 50:
Nhân học ứng dụng sẽ bao gồm những loại công việc nào sau đây?