Trắc nghiệm ADN Sinh Học Lớp 9
-
Câu 1:
Một gen chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen trên là
-
Câu 2:
Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
-
Câu 3:
Tổng số nuclêôtit của gen ở một sinh vật nhân thực là 3000 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
-
Câu 4:
Một gen ở sinh vật nhân sơ có 2700 liên kết hiđrô, khi tổng hợp phân tử mARN có tỉ lệ các loại ribônuclêôtit A : U : G : X = 1 : 2 : 3 : 4. Mạch gốc của gen tổng hợp mARN có số nuclêôtit A, T, G, X mỗi loại lần lượt là:
-
Câu 5:
Bộ gen người bao gồm khoảng bao nhiêu cặp bazơ DNA?
-
Câu 6:
Số nuclêôtit trong 1 chu kì xoắn của phân tử ADN là bao nhiêu?
-
Câu 7:
Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 8:
Gen có 2430 liên kết hidro và có hiệu số giữa nucleotit loại X với loại nucleotit không bổ sung bằng 20%. Số nucleotit của gen là:
-
Câu 9:
Trong mạch thứ nhất của gen có tổng giữa hai loại nuclêôtit loại A và T bằng 40% số nuclêôtit của mạch. Mạch thứ hai có hiệu số giữa nuclêôtit loại G với X là 40%. Gen có 264 nuclêôtit loại T. Gen nói trên có chiều dài là:
-
Câu 10:
Gen có 2349 liên kết hidro. Mạch thứ nhất của gen có hiệu số giữa nucleotit loại X và T bằng 30%, hiệu số giữa G và A bằng 10% số nucleotit của mạch. Số nu mỗi loại của gen và số chu kì xoắn là:
-
Câu 11:
Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtit thì chiều dài là:
-
Câu 12:
Một đoạn phân tử ADN có 1800 nuclêôtit thì có chu kì xoắn là:
-
Câu 13:
..........chỉ đơn giản là sự chuyển đổi của một tế bào từ loại tế bào này sang loại tế bào khác và liên quan đến sự chuyển đổi từ kiểu biểu hiện gen này sang kiểu biểu hiện gen khác.
-
Câu 14:
Giải Nobel về mô hình cấu trúc không gian của ADN đuợc trao cho:
-
Câu 15:
Thông tin di truyền giữ cho tế bào thần kinh hoạt động được tìm thấy trong tế bào
-
Câu 16:
Tất cả DNA mà một sinh vật sở hữu là
-
Câu 17:
Adenine luôn kết đôi với
-
Câu 18:
Trong nguyên phân, nhiễm sắc thể đóng xoắn cực đại diễn ra ở kì nào sau đây?
-
Câu 19:
Cơ sở vật chất di truyền chủ yếu ở cấp độ phân tử là:
-
Câu 20:
Cấu trúc lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền là:
-
Câu 21:
Nếu một sợi mRNA là AUAGCCUU, thì đối mã tương ứng là gì?
-
Câu 22:
Tại sao DNA được gọi là "bản thiết kế của sự sống"?
-
Câu 23:
Vai trò của liên kết hiđrô trong cấu trúc của ADN?
-
Câu 24:
Những nhà khoa học nào được ghi nhận đã khám phá ra cấu trúc vật lý của DNA?
-
Câu 25:
Yếu tố di truyền xác định những đặc điểm hoặc đặc điểm mà con cái thừa hưởng từ cha mẹ chúng là
-
Câu 26:
Nguyên tắc bổ sung tuyên bố rằng
-
Câu 27:
Một điểm khác biệt giữa sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ là
-
Câu 28:
Loại cấu trúc nào được thể hiện trong sơ đồ?
-
Câu 29:
Khẳng định KHÔNG chính xác về chức năng của ADN:
-
Câu 30:
Biểu thức nào sau đây đúng khi mô tả NTBS trên ADN?
-
Câu 31:
Vật liệu di truyền là ADN được truyền lại cho đời sau thông qua cơ chế:
-
Câu 32:
Sự linh hoạt trong các dạng hoạt động chức năng của ADN (nhân đôi, phiên mã) được đảm bảo bởi các yếu tố nào sau đây?
-
Câu 33:
Phân tử ADN có tổng số liên kết photphođieste là 9598. Chiều dài của ADN là:
-
Câu 34:
Một phân tử ADN có 30% A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đơn vị cacbon) là:
-
Câu 35:
Một phân tử ADN có chiều dài là 14280 A0. Trên một mạch của phân tử ADN có A = 20 %, T = 40%. Số nuclêôtit từng loại của phân tử ADN là:
-
Câu 36:
Phân tử ADN có khối lượng phân tử là 2 x 160000 đvC. Số chu kì xoắn của ADN là
-
Câu 37:
Số liên kết hiđrô giữa hai mạch đơn của một phân tử ADN bằng 8.105, phân tử ADN này có số cặp nuclêôtit loại G-X nhiều hơn gấp 2 lần số cặp A-T. Số lượng nuclêôtit từng loại của phân tử ADN này là:
-
Câu 38:
Một đoạn phân tử ADN xoắn kép có 7200 nuclêôtit. Số chu kì xoắn của phân tử ADN này là:
-
Câu 39:
Phân tử ADN có số liên kết phôtphođieste là 9998. Số chu kì xoắn của phân tử ADN trên là:
-
Câu 40:
Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, có các phát biểu sau:
(1) Hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau.
(2) Có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn là 20Å.
(3) Khoảng cách giữa hai nuclêôtit là 3,4Å.
(4) Các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung.
Số thông tin chưa chính xác là:
-
Câu 41:
Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN?
-
Câu 42:
Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN xoắn lại quanh 1 trục tưởng tượng tạo nên một xoắn kép đều đặn giống như một cầu thang xoắn. Trong đó, thành và tay vịn là:
-
Câu 43:
Hai chuỗi pôlinuclêôtit của phân tử ADN xoắn lại quanh 1 trục tưởng tượng tạo nên một xoắn kép đều đặn giống như một cầu thang xoắn. Trong đó, các bậc thang là các:
-
Câu 44:
Đường kính, chiều dài mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN xoắn song song ngược chiều quanh một trục tưởng tượng lần lượt là:
-
Câu 45:
Trong phân tử ADN có liên kết hoá hoá học nào dưới đây?
-
Câu 46:
Một nucleôtit cấu tạo gồm mấy thành phần?
-
Câu 47:
Điểm nhiệt độ mà ở đó hai mạch của phân tử ADN tách ra thì gọi là nhiệt độ nóng chảy cua ADN. Có 4 phân tử ADN đều có cùng chiều dài nhưng tỉ lệ các loại Nu khác nhau. Hỏi phân tử nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
-
Câu 48:
Nhiệt độ làm tách hai mạch của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của ADN ở một số đối tượng sinh vật khác nhau được kí hiệu từ A đến E như sau: A = 36oC ; B = 78oC ; C = 55oC ; D = 83oC; E= 44oC. Trình tự sắp xếp các loài sinh vật nào dưới đây là đúng nhất liên quan đến tỉ lệ các loại (A+T)/ tổng nucleotit của các loài sinh vật nói trên theo thứ tự tăng dần?
-
Câu 49:
Nhiệt độ làm tách hai mạch đơn của phân tử ADN được gọi là nhiệt độ nóng chảy. Dưới đây là nhiệt độ nóng chảy của các ADN có chiều dài bằng nhau: ADN1 = 370C, ADN2 = 700C, ADN3 = 530C, ADN4 = 870C, ADN5 = 460C. Trình tự xắp sếp các ADN nào dưới đây là đúng nhất khi nói đến tỉ lệ (A + T)/ tổng nucleotit của ADN nói trên theo thứ tự tăng dần?
-
Câu 50:
Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch đơn của phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:
(1) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
(2) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
(3) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
(4) Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là: