Trắc nghiệm Các nguyên tố hóa học và nước Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Lĩnh vực khoa học này hiện đang xem xét toàn bộ bộ mã DNA có trong nhiều loại sinh vật.
-
Câu 2:
Các phân tử hữu cơ lớn được gọi là
-
Câu 3:
Cho các nhận định sau khi nói về vai trò của nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Nước là thành phần cấu tạo nên tế bào.
(2) Nước là dung môi hòa tan nhiều chất cần thiết cho hoạt động sống của tế bào.
(3) Nước có vai trò quan trọng trong tế bào, tuy nhiên nếu không có nước, tế bào vẫn có thể tiến hành chuyển hóa vật chất để duy trì sự sống nhưng với hiệu suất nhỏ hơn.
-
Câu 4:
Cho các nhận định sau về các nguyên tố hóa học của tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Iot là nguyên tố đa lượng, khi thiếu Iot chúng ta có thể bị bệnh bướu cổ.
(2) Nguyên tố Oxi chiếm tỉ lệ nhiều nhất khối lượng cơ thể sống.
(3) Các nguyên tố vi lượng đều là kim loại.
-
Câu 5:
Nước đóng vai trò tham gia chuyển hoá trao đổi vật chất là
-
Câu 6:
Nước đóng vai trò tham gia cấu trúc mô là
-
Câu 7:
Cho các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Để bảo quản rau quả chúng ta nên cho vào ngăn đá trong tủ lạnh.
(2) Khi cho rau quả vào ngăn đá trong tủ lạnh, lúc lấy ra rau quả vẫn rất tươi ngon.
(3) Với cùng một lượng nước, ở trạng thái rắn chúng có thể tích lớn hơn trạng thái lỏng.
-
Câu 8:
Cho các nhận định sau khi nói về kết quả có thể xảy ra khi đưa các tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Hầu hết các tế bào vẫn nguyên vẹn, chỉ một số tế bào nhỏ bị hư hỏng.
(2) Thể tích nước trong tế bào giảm đi làm tế bào co bé lại.
(3) Tế bào sẽ bị hư hại và vỡ ra.
-
Câu 9:
Khi nước bay hơi thì sẽ mang theo năng lượng. Nguyên nhân là vì nước đã sử dụng năng lượng để
-
Câu 10:
Cho các nhận định sau khi nói về nguyên nhân làm tế bào hư hỏng khi để tế bào sống vào ngăn đá trong tủ lạnh, nhận định nào dưới đây là chính xác?
-
Câu 11:
Cho các nhận định sau:
1) Nước đá có các liên kết hidro kém bền vững.
2) Nước đá nhẹ hơn nước thường.
3) Nước trong tế bào tồn tại ở dạng tự do hoặc liên kết.
4) Nước đá có các liên kết hidro dễ bị bẻ gãy.
5) Nước là thành phần cấu tạo của tế bào.
Có mấy nhận định trên đây là đúng?
-
Câu 12:
Các liên kết hidro giữa các phân tử nước trong nước đá như thế nào?
-
Câu 13:
Cho các nhận định sau khi nói về đặc điểm các phân tử nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Trong nước đá, các liên kết hidro giữa các phân tử nước luôn bền vững.
(2) Trong nước thường, các liên kết hidro luôn bị bẻ gãy và tái tạo liên tục.
(3) Mật độ các phân tử nước ở trạng thái lỏng thưa hơn ở trạng thái rắn.
-
Câu 14:
Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với hai nguyên tử hiđrô bằng các liên kết gì?
-
Câu 15:
Cho các nhận định sau khi nói về đặc điểm phân tử nước, có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Liên kết giữa các nguyên tử trong một phân tử nước là liên kết hidro, còn liên kết giữa các phân tử nước là liên kết cộng hóa trị phân cực.
(2) Liên kết giữa các phân tử nước dễ hình thành và dễ bị phá vỡ.
(3) Nhờ tính phân cực, dễ dàng cắt đứt các liên kết giữa các phân tử nước và hình thành các liên kết mới với các chất phân cực khác mà nước là dung môi phổ biến, dễ dàng hòa tan các chất.
-
Câu 16:
Cho các nhận định sau khi nói về cấu trúc các phân tử nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Phân tử nước được hình từ một nguyên tử O và hai nguyên tử H bằng liên kết cộng hóa trị phân cực.
(2) Trong 1 phân tử nước có 2 nguyên tử Hidro.
(3) Liên kết hidro giữa các phân tử nước dễ hình thành nhưng cũng dễ phá vỡ.
-
Câu 17:
Cho các nhận định sau khi nói về cấu tạo của phân tử nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Một phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tố.
(2) Một phân tử nước được cấu tạo từ 2 nguyên tử.
(3) Trong mỗi phân tử nước có 2 nguyên tử của cùng một nguyên tố.
-
Câu 18:
Cho các nhận định sau khi nói về cấu trúc phân tử của nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) 3 nguyên tử hợp thành phân tử nước luôn nằm trên một đường thẳng.
(2) Trong mỗi phân tử nước, liên kết giữa Hidro và Oxi là các liên kết cộng hóa trị không phân cực.
(3) Mỗi phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử H và 2 nguyên tử O.
-
Câu 19:
Cho các nhận định sau khi nói về cấu trúc phân tử của nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Trong mỗi phân tử nước, electron của H trong liên kết cộng hóa trị với O bị kéo lệch về phía nguyên tử O.
(2) Phân tử nước có hai đầu điện tích trái dấu nhau, vùng gần nguyên tử O mang điện tích dương còn vùng gần mỗi nguyên tử H mang điện tích âm.
(3) Do có tính phân cực nên phân tử nước này hút các phân tử nước kia qua liên kết Hidro.
-
Câu 20:
Cho các nhận định sau khi nói về cấu trúc phân tử của nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Do có tính phân cực nên phân tử nước này hút các phân tử nước kia qua liên kết ion.
(2) Mỗi phân tử nước được cấu tạo bởi 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
(3) Do có tính phân cực nên các phân tử nước có thể hút được các phân tử phân cực khác.
-
Câu 21:
Cho các nhận định sau khi nói về nước trong tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Các phân tử nước trong tế bào tồn tại ở dạng rắn và dạng lỏng.
II. Hầu hết các tính chất khác thường của nước được gây ra bởi tính phân cực của những phân tử của nó.
III. Trong tế bào, nước phân bố chủ yếu ở nhân tế bào.
-
Câu 22:
Cho các nhận định sau về nước, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Nước là thành phần chủ yếu của mọi tế bào và cơ thể sống.
(2) Do phân tử nước không có tính phân cực nên nước là dung môi tốt hòa tan các chất.
(3) Phân tử nước trong tế bào tồn tại ở hai dạng tự do và liên kết.
-
Câu 23:
Khi nói về cấu trúc và chức năng của một số thành phần hóa học trong tế bào, phát biểu nào dưới đây chính xác?
-
Câu 24:
Có nhận xét gì về thành phần hóa học của tế bào so với các nguyên tố hóa học có trong tự nhiên?
-
Câu 25:
Các nguyên tố hóa học cấu tạo nên tế bào của cơ thể sinh vật có các đặc điểm:
(1) Là những nguyên tố có sẵn trong tự nhiên.
(2) Là những nguyên tố không có trong các hợp chất vô cơ.
(3) Tỉ lệ % của các nguyên tố không giống ở trong các chất vô cơ.
(4) Chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
Phương án đúng:
-
Câu 26:
Khi nói về vai trò của các nguyên tố hóa học trong tế bào, nhận định nào dưới đây không chính xác?
-
Câu 27:
Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu ba chấm
"Các nguyên tố … là những nguyên tố chủ yếu của các hợp chất hữu cơ xây dựng nên cấu trúc tế bào."
-
Câu 28:
Cho các nhận định sau về các nguyên tố hóa học của tế bào, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Cacbon là nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
(2) Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
(3) Các nguyên tố C, H, O, N chiếm khoảng 69% khối lượng cơ thể sống.
-
Câu 29:
Điền từ còn thiếu thích hợp vào dấu ba chấm:
"… là nguyên tố hóa học đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử."
-
Câu 30:
Ý nào đúng khi nói về vai trò của phôtpho đối với tế bào:
-
Câu 31:
Dạng nước nào trong cơ thể thực vật đảm bảo cho độ bền vững của hệ thống keo trong chất nguyên sinh của tế bào?
-
Câu 32:
Từ thí nghiệm của Milơ và Urây (năm 1953) cho phép rút ra phát biểu nào sau đây?
-
Câu 33:
Vật chất vô cơ khác vật chất hữu cơ thể hiện từ cấp độ:
-
Câu 34:
Cho các đặc điểm sau, đặc điểm nào không thuộc nhóm nguyên tố vi lượng?
-
Câu 35:
Tại sao khi tìm kiếm sự sống ở hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước tiên tìm xem ở đó có nước hay không?
-
Câu 36:
Nguyên tố vi lượng đóng vai trò quan trọng trong việc cấu tạo nên hồng cầu ở người là:
-
Câu 37:
Tại sao cùng một thể tích nhưng nước đá lại nhẹ hơn nước thường?
-
Câu 38:
Điều nào sau đây là đúng với học thuyết tế bào?
-
Câu 39:
Cho các đặc điểm sau:
I. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
II. Có tính phân cực
III. Thành phần chủ yếu của tế bào
IV. Dung môi hòa tan chất béo
V. Môi trường cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào
Những đặc điểm nào nói về nước (H2O)? -
Câu 40:
Nhờ đặc tính nào sau đây mà nước được coi là dung môi tốt để hòa tan các chất:
-
Câu 41:
Trong tế bào có 4 loại phân tử hữu cơ chính là:
-
Câu 42:
Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?
-
Câu 43:
Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?
-
Câu 44:
Các nguyên tố cần cho hoạt hoá các enzim là:
-
Câu 45:
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì
-
Câu 46:
Chất nào sau đây tan được trong nước?
-
Câu 47:
Trong các nguyên tố sau, nguyên tố chiếm số lượng ít nhất trong cơ thể người là
-
Câu 48:
Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là
-
Câu 49:
Khi cây trồng thiếu kali sẽ dẫn tới
-
Câu 50:
Nước có vai trò quan trọng đặc biệt với sự sống vì