Trắc nghiệm Các vùng kinh tế trọng điểm Địa Lý Lớp 12
-
Câu 1:
Tìm điểm giống nhau về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam trong các ý kiến dưới đây?
-
Câu 2:
Vấn đề nào sau đây không cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?
-
Câu 3:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.
-
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
-
Câu 5:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
-
Câu 6:
Nguyên nhân chính nào để nước ta phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
-
Câu 7:
Vùng kinh tế trọng điểm nào dưới đây mới được thành lập năm 2009?
-
Câu 8:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về nguyên nhân ở nước ta cần phải hình thành các vùng kinh tế trọng điểm?
1) Các vùng kinh tế trọng điểm là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội đất nước.
2) Các vùng kinh tế trọng điểm tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước.
3) Các vùng kinh tế trọng điểm thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
4) Các vùng kinh tế trọng điểm là nơi thu hút mạnh mẽ lao động và tập trung dân cư trên một diện tích rộng.
-
Câu 9:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
-
Câu 10:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đặc điểm chủ yếu của vùng kinh tế trọng điểm?
1) Bao gồm phạm vi của nhiều tỉnh, thành phố và ranh giới có thể thay đổi theo thời gian.
2) Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tể và hấp dẫn các nhà đầu tư.
3) Có tỉ trọng lớn trong tổng GDP của quốc gia, tạo ra tốc độ phát triển nhanh cho cả nước và có thể hỗ trợ cho vùng khác.
4) Có khả năng thu hút các ngành mới về công nghiệp và dịch vụ để từ đó nhân rộng ra toàn quốc.
-
Câu 11:
Vùng kinh tế trọng điểm nào mới được thành lập gần đây nhất?
-
Câu 12:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
-
Câu 13:
Vùng kinh tế trọng điểm nào có ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
-
Câu 14:
Số lượng các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta tính đến năm 2015 là bao nhiêu?
-
Câu 15:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực III (dịch vụ) từ cao đến thấp như sau
-
Câu 16:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết trong cơ cấu kinh tế phân theo ngành, các vùng kinh tế trọng điểm xếp theo thứ tự có tỉ trọng khu vực II (công nghiệp – xây dựng) từ cao đế thấp như sau
-
Câu 17:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có GDP bình quân đầu người cao nhất?
-
Câu 18:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ lớn nhất trong cơ cấu GDP của vùng phân theo ngành?
-
Câu 19:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
-
Câu 20:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có GDP bình quân đầu người trên 50 triệu đồng/người?
-
Câu 21:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết, vùng kinh tế trọng điểm nào sau đây có tỉ trọng GDP so với cả nước lớn nhất?
-
Câu 22:
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết các sân bay nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
-
Câu 23:
Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
-
Câu 24:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
Câu 25:
Điểm nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
-
Câu 26:
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là
-
Câu 27:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
-
Câu 28:
Đâu là một trong những hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ?
-
Câu 29:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
-
Câu 30:
Đâu không phải là tài nguyên thiên nhiên nổi trội của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
-
Câu 31:
Đâu không phải thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
-
Câu 32:
Có thế mạnh về nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng cao là điểm giống nhau của
-
Câu 33:
Vùng kinh tế trọng điểm là vùng
-
Câu 34:
Đâu không phải là đặc điểm của vùng kinh tế trọng điểm?
-
Câu 35:
Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
Câu 36:
Điểm tương tự nhau về thế mạnh của ba vùng kinh té trọng điểm là đều có
-
Câu 37:
Tỉnh nào sau đây ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
Câu 38:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
-
Câu 39:
Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung không có các tỉnh và thành phố nào dưới đây?
-
Câu 40:
Hướng chủ yếu trong công nghiệp của vùng kinh tế trọng điểm Nam Bộ không phải là:
-
Câu 41:
Phát biểu nào sau đây đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
-
Câu 42:
Tài nguyên thiên nhiên nổi trội hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam là
-
Câu 43:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
1) Là khu vực bản lề giữa Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
2) Tập trung đầy đủ các thế mạnh về tự nhiên, kinh tế - xã hội.
3) Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có chất lượng.
4) Cơ sở vật chất kĩ thuật tương đối tốt và đồng bộ.
-
Câu 44:
Trong số ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước, vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có
-
Câu 45:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
-
Câu 46:
Thế mạnh hàng đầu của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung là:
-
Câu 47:
Vấn đề nào sau đây cần giải quyết trong phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc để nâng cao vị thế của vùng?
-
Câu 48:
Phát biểu nào sau đây đúng về các vấn đề cần tập trung giải quyết để vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc có vị thế xứng đáng hơn trong nền kinh tế của cả nước?
1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.
2) Phát triển các khu công nghiệp tập trung.
3) Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.
4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao.
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây không đúng với vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
-
Câu 50:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thế mạnh của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc?
1) Nguồn lao động với số lượng lớn, chất lượng vào loại hàng đầu của cả nước.
2) Có lịch sử khai thác lâu đời nhất nước ta với nền văn minh lúa nước.
3) Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất - kĩ thuật tương đối phát triển.
4) Vị trí địa lí của vùng thuận lợi cho việc giao lưu trong nước và quốc tế.