Trắc nghiệm Dịch mã – tổng hợp prôtêin Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Có bao nhiêu miền có mặt trong một nhân tố phiên mã?
-
Câu 2:
Trong quá trình tái bản tế bào, chất nào sau đây bị loại bỏ trong quá trình tổ chức lại chất nhiễm sắc?
-
Câu 3:
Tầm quan trọng của các yếu tố phiên mã trong tế bào gốc phôi đã được chứng minh vào ______________
-
Câu 4:
Tế bào nào là đa năng?
-
Câu 5:
Phần trăm gen mã hóa các nhân tố phiên mã?
-
Câu 6:
Có bao nhiêu loại yếu tố phiên mã hỗ trợ kiểm soát mức độ phiên mã?
-
Câu 7:
Công nghệ nào có thể được sử dụng để theo dõi hàng nghìn gen trong một thí nghiệm?
-
Câu 8:
Loại kiểm soát nào xác định một mRNA cụ thể sẽ được dịch mã trong bao lâu?
-
Câu 9:
Bao nhiêu phần trăm của một tế bào hồng cầu điển hình được cấu thành bởi hemoglobin?
-
Câu 10:
Kiểm soát mức xử lý liên quan đến ____________
-
Câu 11:
Có bao nhiêu loại tế bào đã được hợp nhất trong quá trình nhân bản của Dolly?
-
Câu 12:
Con cừu Dolly được nhân bản vào năm ___________
-
Câu 13:
Ở vi khuẩn, mRNA liên kết với các chất chuyển hóa nhỏ được gọi là ______________
-
Câu 14:
Chất nào sau đây đóng vai trò là đồng phân trong operon tryptophan?
-
Câu 15:
operon lac đang được kiểm soát tích cực, một hiện tượng được gọi là _________________
-
Câu 16:
Chất nào sau đây đóng vai trò là chất cảm ứng trong operon lac?
-
Câu 17:
operon lac bao gồm ____ gen cấu trúc.
-
Câu 18:
Khả năng của bộ nén để liên kết người vận hành phụ thuộc vào _____________
-
Câu 19:
Protein repressor được mã hóa bởi _________________
-
Câu 20:
Loại nào là prôtêin liên kết ADN?
-
Câu 21:
Trong operon vi khuẩn, gen nào nằm ở vị trí cuối của các gen cấu trúc?
-
Câu 22:
Cơ chế hoạt động của operon vi khuẩn lần đầu tiên được làm sáng tỏ khi nào?
-
Câu 23:
Các enzym của __________________________ được tập hợp lại với nhau trong một operon vi khuẩn.
-
Câu 24:
Bước đầu tiên trong quá trình dị hóa lactose của vi khuẩn là ________________ của một liên kết liên kết.
-
Câu 25:
Lactose có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn, nó là một _____________________
-
Câu 26:
Hội chứng mèo kêu là do khiếm khuyết trong nhiễm sắc thể __________
-
Câu 27:
Thể tam nhiễm một phần là sự hiện diện của _____ bản sao của gen.
-
Câu 28:
Mối tương quan giữa mất đoạn nhiễm sắc thể và rối loạn ở người được phát triển lần đầu tiên khi nào?
-
Câu 29:
Hợp tử có mất đoạn nhiễm sắc thể được tạo ra bởi ___________
-
Câu 30:
Phần chuyển đoạn của nhiễm sắc thể Philadelphia được tìm thấy trên nhiễm sắc thể ________
-
Câu 31:
Nhiễm sắc thể Philadelphia là ví dụ được nghiên cứu tốt nhất về ________________
-
Câu 32:
Trường hợp nào không phải là dạng đột biến nhiễm sắc thể?
-
Câu 33:
Trường hợp nào sau đây là một dạng rối loạn di truyền hiếm gặp?
-
Câu 34:
Sai lệch nhiễm sắc thể theo sau _____________________
-
Câu 35:
Hầu hết các thay đổi trong gen xảy ra trong quá trình ____________________
-
Câu 36:
Đột biến ở gen nào sau đây dẫn đến dạng bệnh teo cơ hiếm gặp?
-
Câu 37:
Điều gì thúc đẩy sự thay đổi cấu trúc trong ribosome?
-
Câu 38:
Axit amin đầu tiên được kết hợp ở đầu tận cùng N của polypeptit là ___________________
-
Câu 39:
Yếu tố khởi đầu là ______________________
-
Câu 40:
Trình tự Shine-Dalgarno có trong ____________________
-
Câu 41:
Mã nào sau đây là codon mở đầu?
-
Câu 42:
Trường hợp nào sau đây di chuyển liên tiếp các khối ba nuclêôtit?
-
Câu 43:
Quá trình tổng hợp polypeptit có thể được chia thành ______ hoạt động riêng biệt.
-
Câu 44:
Enzyme aminoacyl-tRNA synthetase chịu trách nhiệm liên kết ____________________________
-
Câu 45:
“Giả thuyết lung lay” được đề xuất bởi ______________________
-
Câu 46:
Phần tRNA tương tác với codon của mRNA được gọi là __________
-
Câu 47:
Chiều dài của phân tử tRNA là ________________ nucleotide.
-
Câu 48:
-
Câu 49:
Trình tự cơ sở đầu tiên của ARN chuyển được báo cáo khi nào?
-
Câu 50:
RNA chuyển liên kết với một axit amin được gọi là _____________