Trắc nghiệm Định luật bảo toàn động lượng Vật Lý Lớp 10
-
Câu 1:
Khối lượng súng là 4kg và của đạn là 25g. Lúc thoát khỏi nòng súng, đạn có vận tốc 800m/s. Vận tốc giật lùi của súng là
-
Câu 2:
Một chiếc xe đang chạy với vận tốc 10m/s thì va chạm mềm vào một chiếc xe khác đang đứng yên với cùng khối lượng . Sau va chạm vận tốc hai xe là
-
Câu 3:
Gọi M và m là khối lượng súng và đạn, \(\overrightarrow v ;\overrightarrow V \) tương ứng là vận tốc đạn và súng lúc thoát khỏi nòng súng, cho động lượng hệ súng và đạn được bảo toàn, ban đầu hệ đứng yên. Hệ thức đúng là
-
Câu 4:
Một vật có khối lượng 3 kg rơi tự do xuống đất với g = 10m/s2, trong khoảng thời gian 1,5s. Độ biến thiên động lượng của vật trong khoảng thời gian đó bằng:
-
Câu 5:
Một khẩu đại bác có khối lượng 4 tấn, bắn đi một viên đạn theo phương ngang có khối lượng 10 kg với vận tốc 400 m/s. Coi như lúc đầu hệ đại bác và đạn đứng yên. Vận tốc giật lùi của đại bác là:
-
Câu 6:
Bắn một hòn bi thép với vận tốc v vào một hòn bi thủy tinh đang nằm yên. Sau khi va chạm hai hòn bi cùng chuyển động về phía trước, nhưng bi thủy tinh có vận tốc gấp ba lần vận tốc của bi thép. Tìm vận tốc của mỗi hòn bi sau va chạm. Biết khối lượng bi thép bằng ba lần khối lượng bi thủy tinh.
-
Câu 7:
Một viên đạn khối lượng 1kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc \(500\sqrt 2 m/s\). Hỏi mảnh thứ 2 bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu?
-
Câu 8:
Độ biến thiên động lượng của một vật trong một khoảng thời gian nào đó:
-
Câu 9:
Định luật bảo toàn động lượng phát biểu:
-
Câu 10:
Khi nói về động lượng của một vật phát biểu đúng là:
-
Câu 11:
Hiện tượng nào dưới đây là sự va chạm đàn hồi:
-
Câu 12:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về động lượng:
-
Câu 13:
Hệ nào sau đây không được coi là hệ kín:
-
Câu 14:
Chọn câu phát biểu sai. Trong một hệ kín
-
Câu 15:
Trong thực tế, để khẩu pháo sau khi nhả đạn ít bị giật lùi về phía sau người ta thường
-
Câu 16:
Động lượng toàn phần của hệ được tính bằng biểu thức sau:
-
Câu 17:
Khi động lượng của vật tăng gấp đôi thì:
-
Câu 18:
Quả cầu A khối lượng m1 chuyển động với vận tốc \( {{v_1}}\) va chạm vào quả cầu B khối lượng m2 đứng yên. Sau va chạm cả hai quả cầu có cùng vận tốc \( {{v_2}}\). Theo định luật bảo toàn động lượng thì:
-
Câu 19:
Khi ta nhảy từ thuyền lên bờ thì thuyền:
-
Câu 20:
Hai vật có cùng độ lớn động lượng nhưng có khối lượng khác nhau (m1>m2). So sánh độ lớn vận tốc của chúng?
-
Câu 21:
Sở dĩ khi bắn súng trường các chiến sĩ phải tì vai vào báng súng vì hiện tượng giật lùi của súng có thể gây chấn thương cho vai. Hiện tượng súng giật lùi trên trên liên quan đến
-
Câu 22:
Một ôtô A có khối lượng m1 đang chuyển động với vận tốc \( \overrightarrow {{v_1}} \) đuổi theo một ôtô B có khối lượng m2 chuyển động với vận tốc \( \overrightarrow {{v_2}} \). Động lượng của xe A đối với hệ quy chiếu gắn với xe B là:
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 24:
Điều nào sau đây đúng khi nói về hệ kín?
-
Câu 25:
Hai vật có khối lượng m1, m2 chuyển động với vận tốc v1 và v2. Động lượng của hệ có giá trị:
-
Câu 26:
Tổng động lượng của một hệ không bảo toàn khi nào?
-
Câu 27:
Trong quá trình nào sau đây, động lượng của ôtô được bảo toàn:
-
Câu 28:
Một vật khối lượng m = 250 g chuyển động thẳng đều theo chiều âm trục tọa độ x với vận tốc 43,2 km/h. Động lượng của vật có giá trị là
-
Câu 29:
Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 600m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau và bay theo hai phương vuông góc với nhau. Biết mảnh một bay chếch lên tạo với phương ngang góc 600. Độ lớn vận tốc của mảnh một là
-
Câu 30:
Một viên đạn có khối lượng m đang bay theo phương ngang với vận tốc v = 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh một bay lên hợp với phương ngang một góc 600, mảnh hai bay xuống hợp với phương ngang một góc 300. Độ lớn vận tốc của mảnh thứ hai là:
-
Câu 31:
Một viên đạn có khối lượng 2kg đang bay thẳng đứng lên cao với vận tốc 500m/s thì nổ thành 2 mảnh có khối lượng bằng nhau. Biết mảnh thứ nhất bay theo phương nằm ngang với vận tốc 1000m/s, hỏi mảnh kia bay với vận tốc bao nhiêu, theo phương nào?
-
Câu 32:
Một viên đạn đang bay ngang với vận tốc 100 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng là m1 = 8 kg; m2 = 4 kg. Mảnh nhỏ bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 225 m/s. Bỏ qua sức cản của không khí. Độ lớn vận tốc của mảnh lớn bằng
-
Câu 33:
Một khẩu súng đại bác có khối lượng M = 0,5 tấn kể cả đạn đang đứng yên, có nòng súng hướng lên với phương ngang một góc 600 bắn một viên đạn có khối lượng m=1kg bay với vận tốc v = 500m/s so với mặt đất. Bỏ qua ma sát. Vận tốc giật lùi của súng theo phương
ngang là -
Câu 34:
Cho hệ hai vật có khối lượng bằng nhau m1 = m2=1kg . Vận tốc của vật m1 có độ lớn là v1=1m/s , vận tốc của vật m2 có độ lớn v2=2m/s. Khi vận tốc của hai vật hợp với nhau một góc 600 . Tổng động lượng của hệ có độ lớn là
-
Câu 35:
Một quả bóng thép nặng 0,3kg va chạm với bức tường với tốc độ 10m s ở góc 600 so với phương ngang. Nó bị bật ngược trở lại với cùng tốc độ và cùng góc đó. Nếu quả bóng va chạm với bức tường trong vòng 0,2s thì lực trung bình do tường tác dụng lên quả bóng là
-
Câu 36:
Hai viên bi có khối lượng 2 g và 3 g, chuyển động trên mặt phẳng ngang không ma sát với vận tốc 6 m/s (viên bi 2 g) và 4 m/s (viên bi 3 g) theo hai phương vuông góc(như hình bên). Tổng động lượng của hệ hai viên bi bằng
-
Câu 37:
Thuyền dài 5m, khối lượng M = 125kg, đứng yên trên mặt nước. Hai người khối lượng m1 = 67,5kg, m2 = 57,5kg đứng ở hai đầu thuyền. Bỏ qua ma sát giữa thuyền và nước. Hỏi khi 2 người đổi chỗ cho nhau với cùng tốc độ đối với thuyền thì thuyền dịch chuyển một đoạn bao nhiêu?
-
Câu 38:
Một người khối lượng 50 kg đứng ở phía đuôi của một chiếc thuyền khối lượng 450 kg đang đỗ trên mặt hồ phẳng lặng. Nếu người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền với vận tốc so với mặt hồ là 0,5m/s thì vận tốc của thuyền là a (m/s). Nếu người này bắt đầu đi về phía đầu thuyền với vận tốc so với thuyền là 0,5m s thì vận tốc của thuyền lúc này là b(m/s). Giá trị của a+b xấp xỉ bằng
-
Câu 39:
Một bệ pháo khối lượng 5 tấn có thể chuyển động trên đường ray nằm ngang không ma sát. Trên bệ có gắn một khẩu pháo khối lượng 1 tấn. Giả sử khẩu pháo chứa một viên đạn khối lượng 50kg và nhả đạn theo phương ngang với vận tốc đầu nòng v0 = 300m/s (so với khẩu pháo). Xác định tốc độ của bệ pháo sau khi bắn trong trường hợp lúc đầu hệ chuyển động với vận tốc V = 2m/s ngược chiều đạn bắn.
-
Câu 40:
Một người có khối lượng m1=50kg nhảy từ một chiếc xe có khối lượng m2 = 80kg đang chuyển động theo phương ngang với vận tốc v = 3m/s. Biết vận tốc nhảy của người đối với xe lúc chưa thay đổi vận tốc là v0 = 4m/s. Vận tốc của xe sau khi người ấy nhảy ngược chiều đối với xe là
-
Câu 41:
Một tên lửa khối lượng m bằng 500 kg đang chuyển động với V = 200 m/s thì tách làm hai phần. Phần bị tháo rời có khối lượng m = 200 kg chuyển động ra phía sau với V = 100 m/s so với phần còn lại . Vận tốc phần còn lại:
-
Câu 42:
Một tên lửa mang nhiên liệu có khối lượng tổng cộng là 10000 kg. Khi đang bay theo phương ngang với vận tốc 100 m/s, tên lửa phụt nhanh ra phía sau nó 1000 kg khí nhiên liệu với vận tốc 800 m/s so với tên lửa. Bỏ qua lực cản của không khí. Xác định vận tốc của tên lửa ngay sau khi khối khí phụt ra khỏi nó.
-
Câu 43:
Một xe nhỏ chở cát khối lượng 98 kg đang chạy với vận tốc 1 m s trên mặt đường phẳng ngang không ma sát. Một vật nhỏ khối lượng 2 kg bay theo phương ngang với vận tốc 6 m/s (đối với mặt đường) đến xuyên vào trong cát. Gọi a và b lần lượt là vận tốc của xe cát sau khi vật nhỏ xuyên vào cùng chiều và xuyên vào ngược chiều. Giá trị a + b bằng
-
Câu 44:
Một quả lựu đạn, đang bay theo phương ngang với vận tốc 10 m/s, bị nổ , và tách thành hai mảnh có trọng lượng 10 N và 15 N. Sau khi nổ, mảnh to vẫn chuyển động theo phương ngang với vận tốc 25 m/s. Lấy g ≈ 10 m/s2 Xác định vận tốc và phương chuyển động của mảnh nhỏ.
-
Câu 45:
Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường là 9m và 4m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
-
Câu 46:
Hai quả bóng ép sát nhau trên mặt phẳng ngang. Khi buông tay, hai quả bóng lăn được những quãng đường là 16m và 9m rồi dừng lại. Biết sau khi rời nhau, hai quả bóng chuyển động chậm dần đều với cùng gia tốc. Tính tỉ số khối lượng của hai quả bóng
-
Câu 47:
Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1 = 8m/s; hòn đá có khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi trong trường hợp hòn đá rơi thẳng đứng
-
Câu 48:
Một xe chở cát có khối lượng m1 = 390kg chuyển động theo phương ngang với vận tốc v1 = 8m/s; hòn đá có khối lượng m2 = 10kg bay đến cắm vào cát. Vận tốc của xe sau khi hòn đá rơi trong trường hợp hòn đá bay ngang, ngược chiều với xe với vận tốc v2 = 12m/s.
-
Câu 49:
Một viên bi thuỷ tinh khối lượng 5 g chuyển động trên một máng thẳng ngang với vận tốc 2 m s, tới va chạm vào một viên bi thép khối lượng 10g đang nằm yên trên cùng máng thẳng đó và đẩy viên bi thép chuyển động với vận tốc 1,5 m s cùng chiều với chuyển động ban đầu của viên bi thuỷ tinh. Xác định độ lớn của vận tốc và chiều chuyển động của viên bi thuỷ tinh sau khi va chạm với viên bi thép. Coi các viên bi như các chất điểm. Bỏ qua ma sát.
-
Câu 50:
Viên bi A có khối lượng m1 = 60g chuyển động với vận tốc v1 = 5m/s va chạm vào viên bi B có khối lượng m2 = 40g chuyển động ngược chiều với vận tốc v2 Sau va chạm, hai viên bi đứng yên. Tốc độ viên bi B bằng