Trắc nghiệm Định luật ôm cho đoạn mạch có nguồn Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình (H2). Điện trở của vôn kế rất lớn. Biết \(R_0=20,3 \Omega\). Giá trị của r được xác định bởi thí nghiệm này là H1
-
Câu 2:
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết, \(E = 1,5 V, r = 0,25 \Omega, R_1 = 12 \Omega, R_2 = 1 \Omega, R_3 = 8 \Omega, R_4 = 4 \Omega\). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A. Suất điện động và điện trở trong bộ nguồn là?
-
Câu 3:
Cho mạch điện như hình vẽ: Biết, \(E = 1,5 V, r = 0,25 \Omega, R_1= 12\Omega, R_2= 1\Omega, R_3= 8 \Omega, R_4= 4\Omega\). Cường độ dòng điện qua R1 là 0,24 A. Hiệu điện thế UAB là?
-
Câu 4:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết, \(E_1 = 20V, r_1 = 4 \Omega, E_2 = 12V, r_2 = 2 \Omega, R_1 = 2 \Omega,R_2 = 3 \Omega, C = 5μF\). Điện tích của tụ C là:
-
Câu 5:
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 24V , r = 1\Omega, R_1 = 3\Omega, R_2 = R_3 = R_4 = 6\Omega, R_A= 0 \). Tìm số chỉ của ampe kế.
-
Câu 6:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết \(R_2 = 2 \Omega,R_3 = 3 \Omega\). Khi K mở, vôn kế chỉ 6V. Khi K đóng vôn kế chỉ 5,6V và ampe kế chỉ 2A. Điện trở R1 có giá trị là:
-
Câu 7:
Cho mạch điện như hình vẽ: Các nguồn giống nhau, mỗi nguồn có \(E = 2V, r = 1\Omega. \). Biết\(R_1 = 7 \Omega, R_2= R_3 = 8\Omega,R_4 = 20\Omega, R_5 = 30 \Omega, R_A = 0 , R_V= \infty\)Tính số chỉ của ampe kế.
-
Câu 8:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Biết: \( E = 1,5 V, r = 1 \Omega, R = 6 \Omega\). Cường độ dòng điện qua mạch chính là?
-
Câu 9:
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 9V,r = 1 \Omega, R_1 = R_2 = R_3 = 3 \Omega, R_4 = 6\Omega\). Tính hiệu điện thế giữa hai điểm C và D.
-
Câu 10:
Cho mạch điện như hình vẽ: \(E = 9V,r = 1 \Omega, R_1= R_2 = R_3 = 3\Omega , R_4 = 6\Omega\)). Tính cường độ dòng điện chạy qua \(R_1 \)
-
Câu 11:
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: Trong đó: \(E = 1,2 V, r = 0,1 \Omega, R_1 = R_3 = 2 \Omega, R_2 = R_4 = 4 \Omega\). Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B là:
-
Câu 12:
Trong một mạch kính gồm nguồn điện có suất điện động, điện trở ngang r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch là:
-
Câu 13:
Công thức nào là định luật Ôm cho mạch điện kín gồm một nguồn điện và một điện trở ngoài:
-
Câu 14:
Một mạch điện có nguồn là 1 pin 9V, điện trở trong 0,5Ω và mạch ngoài gồm 2 điện trở 8Ω mắc song song. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:
-
Câu 15:
Cho một mạch điện gồm một pin 1,5V có điện trở trong 0,5Ω nối với mạch ngoài là một điện trở 2,5Ω. Cường độ dòng điện trong toàn mạch là:
-
Câu 16:
“Suất phản điện của máy thu là đại lượng có trị số bằng …… mà máy thu chuyển hóa thành dạng năng lượng khác ( không phải là nhiệt năng ) khi có điện lượng …….. chuyển qua máy thu điện”.
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống sao cho đúng nghĩa.
-
Câu 17:
“Máy thu là dụng cụ hay thiết bị điện biến đổi một phần ……………tiêu thụ thành dạng năng lượng khác, không phải là ……” . Chọn một trong các cụm từ sau điền vào các chổ trống trên cho đúng nghĩa.
-
Câu 18:
Trong mạch điện kín có nguồn điện không đổi, hiệu điện thế mạch ngoài UN phụ thuộc như thế nào vào điện trở RN của mạch ngoài:
-
Câu 19:
Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng
-
Câu 20:
Khi khởi động xe máy, không nên nhấn nút khởi động quá lâu và nhiều lần liên tục vì
-
Câu 21:
Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch, thì cường độ dòng điện trong mạch
-
Câu 22:
Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi:
-
Câu 23:
Cho một mạch điện có nguồn điện không đổi. Khi điện trở ngoài của mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong mạch chính
-
Câu 24:
Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì cường độ dòng điện chạy qua mạch
-
Câu 25:
Chọn cụm từ thích hợp điền vào chổ trống. “Tích của cường độ dòng điện và điện trở còn gọi là …..”
-
Câu 26:
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
-
Câu 27:
Nhận xét nào sau đây đúng? Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch
-
Câu 28:
Cho một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song và mắc vào một hiệu điện thế không đổi. Nếu giảm trị số của điện trở R2 thì
-
Câu 29:
Một ampe kế có điện trở 0,49W đo được dòng điện lớn nhất là 5A. Người ta mắc thêm điện trở 0,245W song song với ampe kế trên để trở thành hệ thống có thể đo được dòng điện lớn nhất bằng bao nhiêu:
-
Câu 30:
Một vôn kế có điện trở 12KW đo được hiệu điện thế lớn nhất 110V. Nếu mắc vôn kế với điện trở 24KW thì vôn kế đo được hiệu điện thế lớn nhất là bao nhiêu:
-
Câu 31:
Một điện kế có điện trở 24,5W đo được dòng điện tối đa là 0,01A và có 50 độ chia. Muốn chuyển điện kế thành ampe kế mà mỗi độ chia ứng với 0,1A thì phải mắc song song với điện kế đó một điện trở:
-
Câu 32:
Một điện kế có điện trở 2W, trên điện kế có 100 độ chia, mỗi độ chia có giá trị 0,05mA. Muốn dùng điện kế làm vôn kế đo hiệu điện thế cực đại 120V thì phải làm thế nào:
-
Câu 33:
Giữa hai đầu mạng điện có mắc song song 3 dây dẫn điện trở lần lượt là \({R_1} = 4\Omega ,{R_2} = 5\Omega ,{R_3} = 20\Omega \) . Tìm hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch nếu cường độ dòng điện trong mạch chính là 2,2A:
-
Câu 34:
Một bóng đèn điện trở 87W mắc với một ampe kế có điện trở 1W. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 220V. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn:
-
Câu 35:
Các dụng cụ điện trong nhà thường được mắc nối tiếp hay song song, vì sao?
-
Câu 36:
Biểu thức liên hệ giữa hiệu điện thế, cường độ dòng điện và điện trở của hai vật dẫn mắc nối tiếp và mắc song song có dạng là:
-
Câu 37:
Cho mạch điện như hình vẽ, R2=12Ω, R4=4Ω, R3=3Ω, R1=2Ω, R5=30Ω. Điện trở của mạch là
-
Câu 38:
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = 2Ω, R2 = 3Ω, R3 = 6Ω. Điện trở dây nối không đáng kể. Điện trở RAB của mạch có giá
trị nào sau đây? -
Câu 39:
Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R1 = R4 = 3Ω, R2 = 2Ω, R3 = 4Ω. Điện trở RAB của mạch có giá trị nào sau đây?
-
Câu 40:
Có mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện điện E = 9V, có điện trở trong r = 1\(\Omega\). Đèn có ghi 6V – 3W. Tính giá trị của biến trở \(R_b\) để đèn sáng bình thường.
-
Câu 41:
Một ấm điện có hai dây dẫn \(R_1\) và \(R_2\) để đun nước. Nếu dùng dây \(R_1\) thì nước trong ấm sẽ sôi sau thời gian \(t_1\) = 8 (phút). Còn nếu dùng dây \(R_2\) thì nước sẽ sôi sau thời gian \(t_2\) = 12 (phút). Nếu dùng cả hai dây mắc song song thì nước sẽ sôi sau thời gian là:
-
Câu 42:
Cho một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E = 12 (V), điện trở trong r = 2,5 (\(\Omega\)), mạch ngoài gồm điện trở \(R_1\) = 0,5 (\(\Omega\)) mắc nối tiếp với một điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
-
Câu 43:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (\(\Omega\)), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài đạt giá trị lớn nhất thì điện trở R phải có giá trị
-
Câu 44:
Khi hai điện trở giống nhau mắc nối tiếp vào một hiệu điện thế U không đổi thì công suất tiêu thụ của chúng là 20 (W). Nếu mắc chúng song song rồi mắc vào hiệu điện thế nói trên thì công suất tiêu thụ của chúng là:
-
Câu 45:
Một mạch có hai điện trở 3\(\Omega\) và 6\(\Omega\) mắc song song được nối với một nguồn điện có điện trở trong 2\(\Omega\). Hiệu suất của nguồn điện là:
-
Câu 46:
Một nguồn điện có suất điện động E = 6 (V), điện trở trong r = 2 (\(\Omega\)), mạch ngoài có điện trở R. Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là 4 (W) thì điện trở R phải có giá trị
-
Câu 47:
Một nguồn điện có điện trở trong 0,1 (\(\Omega\)) được mắc với điện trở 4,8 (\(\Omega\)) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 12 (V). Cường độ dòng điện trong mạch là
-
Câu 48:
Hiệu suất của nguồn điện được xác định bằng biểu thức:
-
Câu 49:
Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
-
Câu 50:
Theo định luật Ôm cho toàn mạch thì cường độ dòng điện cho toàn mạch: