Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là gì biết R có 1s22s22p63s23p4?
-
Câu 2:
Cho 8,8 gam 2 kim loại nằm ở 2 chu kì kế tiếp và thuộc nhóm IIIA, tác dụng HCl dư được 6,72 lít khí hidro (đktc). Tên 2 nguyên tố?
-
Câu 3:
R thuộc chu kì 2 nhóm VA của BTH thì R có bao nhiêu electron s ?
-
Câu 4:
Oxit cao nhất của R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng, xác định R và viết công thức oxit?
-
Câu 5:
Nguyên tử R có bao nhiêu hạt mang điện biết tạo được Anion R2-. Cấu hình e của R2- ở trạng thái cơ bản là 3p6.
-
Câu 6:
Nguyên tố X là gì biết X có hóa trị cao nhất với oxi bằng hóa trị trong hợp chất khí với hiđro. PTK của oxit này bằng 2,75 lần phân tử khối của hợp chất khí với hiđro?
-
Câu 7:
R2O7 là oxit cao nhất của R. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Xác định NTK của R?
-
Câu 8:
Định tên nguyên tố Q biết Q tạo hợp chất khí với hiđro có công thức QH3. Nguyên tố này chiếm 25,93% theo khối lượng trong oxit bậc cao nhất.
-
Câu 9:
Tìm R biết tồn tại hợp chất RO3. Hợp chất của nó với H có 5,88% H về khối lượng?
-
Câu 10:
Tìm R biết R thõa mãn bài toán:
Oxit cao nhất của một nguyên tố ứng với công thức R2O5. Hợp chất của nó với hidro là một chất có thành phần không đổi với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng.
-
Câu 11:
Oxit cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O5. Trong hợp chất của R với hiđro có chứa 8,82 % hiđro về khối lượng. CTPT của hợp chất khí với hiđro ?
-
Câu 12:
Hãy xác định R biết oxit cao nhất của R thuộc nhóm VIA có 60% oxi về khối lượng?
-
Câu 13:
Oxit cao nhất của một nguyên tố chứa 72,73% oxi, còn trong hợp chất khí với hidro chứa 75% nguyên tố đó. Hãy tìm R thõa mãn bài toán trên?
-
Câu 14:
Xác định tên của 1 nguyên tố tạo bởi chất khí với hidro có công thức RH3.Nguyên tố này chiếm 25,93% về khối lượng trong oxit cao nhất?
-
Câu 15:
Nguyên tố R có hóa trị cao nhất trong oxit gấp 3 lần hóa trị trong hợp chất với hiđro. Hãy cho biết hóa trị cao nhất của R với H?
-
Câu 16:
Cần tìm 2 kim loại nào sau biết khi cho 8,8 gam 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro?
-
Câu 17:
Tìm A, B biết A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp, nhóm IIA. Cho 4,4 gam A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc)?
-
Câu 18:
Tìm tên 2 kim loại đã đem ra sử dụng biết cho 10,2 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hoàn, tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
-
Câu 19:
Tìm cặp chất A, B thõa mãn bài toán:
Cho 6,6 gam một hỗn hợp hai kim loại thuộc nhóm IIA và thuộc hai chu kì liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 5,04 lít khí H2 (đktc).
-
Câu 20:
Tìm X, Y biết X, Y thõa mãn bài toán được trình bay dưới đây:
X và Y là hai nguyền tố thuộc hai chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc một nhóm A, trong đó X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 22.
-
Câu 21:
Xác định X, Y, Z thõa mãn là ba kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì. Tổng số khối của chúng là 74.
-
Câu 22:
Dựa vào cấu hình electron các nguyên tử X, Y. Tìm công thức phân tử và gọi tên hợp chất X2Y biết phân tử X2Y có tổng số proton là 23. Biết X, Y ở hai nhóm (A) liên tiếp trong cùng một chu kì.
-
Câu 23:
Tìm X biết X thõa mãn bài toán:
X và Y là hai nguyên tố thuộc hai nhóm A kế tiếp nhau trong bảng tuần hoàn, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton trong hạt nhân nguyên tử của X và Y là 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn.
-
Câu 24:
Xác định M thoãn mãn các điều kiện:
Có 5,56 gam hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (hóa trị n). Chia A làm hai phần bằng nhau:
Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lit khí H2.
Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,016 lit khí SO2.
-
Câu 25:
Bạn hãy tìm M biết các dữ kiện sau: M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8 gam hỗn hợp kim loại muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hidro là 11,5.
-
Câu 26:
Xác định kim loại kiềm X khi cho 3 gam Na và X tác dụng hết với nước thu được A. Để trung hòa A phải dùng 200ml dung dịch HCl 1M?
-
Câu 27:
Oxit cao nhất có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với hidro chứa 2,74% hidro về khối lượng. Xác định R?
-
Câu 28:
Tìm R biết oxit cao nhất là R2O5. Hợp chất của nó với hidro với R chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng?
-
Câu 29:
C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong hợp chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. % X trong oxit cao nhất là bao nhiêu?
-
Câu 30:
Tìm R biết oxit cao nhất là RO3. Hợp chất với hidro có 5,88% H về khối lượng?
-
Câu 31:
10 gam kim loại A (IIA) tác dụng với nước được 6,11 lit khí hiđro. Em hãy xác định tên của kim loại M đã dùng.
-
Câu 32:
Cho 20,2 gam hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp, nhóm IA tác dụng với nước thu được 6,72 lít khí (đktc) và dung dịch A. Xác định tên 2 kim loại.
-
Câu 33:
8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp, nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hidro (đktc). Xác định hai kim loại đó?
-
Câu 34:
Cho dung dịch chứa 8,04 gam hỗn hợp 2 muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, ZX < ZY) vào trong dung dịch AgNO3 (dư) thu được 11,48 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là:
-
Câu 35:
X là kim loại nhóm IIA. Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là:
-
Câu 36:
Hai cốc đựng dung dịch HCl đặt trên hai đĩa cân X, Y, cân ở trạng thái cân bằng. Cho 5 gam CaCO3 vào cốc X và 4,784 gam M2CO3 (M là kim loại kiềm) vào cốc Y. Sau khi hai muối đã tan hoàn toàn, cân trở lại vị trí thăng bằng. Kim loại M là:
-
Câu 37:
Cho 2,3 gam hỗn hợp hai kim loại kiềm X và Y vào nước được 200 gam dung dịch Z chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau (MX<MY). Cô cạn dung dịch Z thu được 4,0 gam chất rắn khan. Nồng độ % của chất tan tạo bởi kim loại Y là:
-
Câu 38:
Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại nhóm IIA vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong X là:
-
Câu 39:
Hòa tan hoàn toàn 23 gam hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm A, B thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dung dịch D và 5,6 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,09 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+ . Nếu thêm 0,105 mol Na2SO4 vào dung dịch D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4 . Tìm 2 kim loại kiềm.
-
Câu 40:
Cho dung dịch chứa 6,09 gam hỗn hợp gồm 2 muối NaX và NaY ( X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY ) vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 10,34 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là
-
Câu 41:
Nguyên tố X thuộc nhóm VIA trong bảng tuần hoàn. Phần trăm khối lượng của X trong oxit cao nhất là 40%. Tìm nguyên tố X.
-
Câu 42:
Gọi Y là hidroxit cao nhất của X. Viết công thức cấu tạo của Y (thỏa mãn qui tắc bát tử) và viết phương trình phản ứng của Y với K2CO3; BaCl2 . Y là:
-
Câu 43:
X, Y, Z là 3 nguyên tố thuộc cùng chu kì của bảng hệ thống tuần hoàn. Biết oxit của X khi tan trong nước tạo thành một dung dịch làm hồng quỳ tím. Y phản ứng với nước làm xanh giấy quỳ tím, còn Z phản ứng được với cả axit và kiềm. Nếu xếp theo trật tự tăng dần số hiệu nguyên tử thì trật tự đúng sẽ là:
-
Câu 44:
Hợp chất với hiđro của nguyên tố X có công thức XH3. Biết % về khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của X là 56,34%. Nguyên tử khối của X là
-
Câu 45:
Hai nguyên tố X, Y thuộc hai nhóm A liên tiếp trong bảng hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhânX, Y bằng 23. Nếu X ở nhóm VA thì Y là nguyên tố nào, biết X, Y không phản ứng với nhau?
-
Câu 46:
Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại X, Y thuộc hai chu kì liên tiếp trong nhóm IIA bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít CO2 (đktc). Hai kim loại X, Y là
-
Câu 47:
Cho 3,9g một kim loại kiềm, tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khi hiđro (đktc). Kim loại đó là
-
Câu 48:
Trong các hiđroxit dưới đây hiđroxit nào có tính axit mạnh nhất?
-
Câu 49:
Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn biết xation M+ và anion X- đều có mức năng lượng cao nhất là 2p6.
-
Câu 50:
Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p1. Vị trí (chu kì, nhóm) của X trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là