Trắc nghiệm Định luật tuần hoàn. Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH4. Trong oxit mà R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 53,3% về khối lượng. Xác định nguyên tố R ?
-
Câu 2:
Oxit cao nhất của một nguyên tố có dạng R2O5. Hợp chất khí với Hiđro của nguyên tố này chứa 8,82% hiđro về khối lượng. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì:
-
Câu 3:
Oxit ứng với hóa trị cao nhất của Z có công thức hóa học ZO3. Công thức của Z với H là biết Z thuộc nhóm A?
-
Câu 4:
Nguyên tử kim loại có khuynh hướng nào trong 4 khuynh hướng dưới?
-
Câu 5:
XY2 trong đó Y chiếm 50% về khối lượng. Trong X có n = p và hạt nhân Y có n’ = p’. Tổng số proton trong XY2là 32. Cấu hình electron của X và Y và liên kết trong phân tử XY2 lần lượt là gì?
-
Câu 6:
Cho 8,5g hỗn hợp hai kim loại kiềm nào dưới đây (nằm ở hai chu kỳ liên tiếp) tác dụng với 100g H2O thoát ra 3,36 l khí ở (đktc).
-
Câu 7:
Nguyên tố X ở nhóm IA, nguyên tố Y ở nhóm VIA trong BTH. Công thức 2 nguyên tố trên có dạng là gì?
-
Câu 8:
Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 4) nào để là ns2.
-
Câu 9:
X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Trong X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính %X trong oxit cao nhất?
-
Câu 10:
Tổng electron trong nguyên tử M là 16e, e lớp ngoài cùng của M là ns2np4. M thuộc chu kì mấy sau đây?
-
Câu 11:
Cấu hình e ở TTCB của nguyên tử nguyên tố nào bên dưới đây biết chúng có tổng số electron trong các phân lớp p là 8?
-
Câu 12:
Cho biết cấu hình electron của R thuộc chu kì 3 nhóm VA thì sẽ có bao nhiêu electron p ?
-
Câu 13:
Chiều tăng dần bán kính trong Mg, Si, C, N?
-
Câu 14:
Cấu hình e ở phân lớp ngoài cùng của R3+ là 2p6. Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử R là mấy?
-
Câu 15:
19,5 gam kim loại nào trong nhóm IA bên dưới đây khi cho vào Vml dung dịch HCl 0,1M thu được 5,6 lít khí ( đktc). Xác định tên kim loại.
-
Câu 16:
Cho X,Y và T là 3 nguyên tố trong 1 chu kì, tổng p của XH3, YO2 và T2O7 là 140 hạt. Xác định Y biết ZT > ZY > ZX và ZH = 1; ZO = 8?
-
Câu 17:
Cho 6,4 g hỗn hợp 2 kim loại nhóm IIA tác dụng với HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc). Các kim loại đó lần lượt là gì?
-
Câu 18:
Trong 20 nguyên tố hóa học đầu tiên trong BTH thì có bao nhiêu nguyên tử với 2 electron độc thân ở TTCB là gì?
-
Câu 19:
Cho 10,8 gam hỗn hợp muối cacbonat của nó vào HCl, thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỷ khối của A so với khí hidro là 11,5. Tìm kim loại M biết M là kim loại thuộc nhóm IIA?
-
Câu 20:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc 2 chu kì liên tiếp nhau và cùng thuộc 1 nhóm A, X có điện tích hạt nhân nhỏ hơn Y. Tổng số proton của X và Y là 22. Xác định X, Y bên dưới đây?
-
Câu 21:
Cho 10,2g hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IA và ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với H2O dư thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
-
Câu 22:
X tạo được Anion X2-. Cấu hình e của X2- ở TTCB là 3s23p6. Hãy tìm tổng số hạt của X ?
-
Câu 23:
AxOy là hợp chất khí, O chiếm 69,57% về khối lượng. Biết rằng 5,6 lít khí này có khối lượng là 11,5 gam. Cho 5 phát biểu sau, đâu là đúng?
(1) Nguyên tố A thuộc chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) A là phi kim.
(3) A có độ âm điện lớn hơn oxi.
(4) Bán kính nguyên tử của A nhỏ hơn P.
(5) Hợp chất AxOy ở trên là oxit ứng với hóa trị cao nhất của A.
-
Câu 24:
Độ âm điện tăng dần theo thứ tự của M (Z = 11), X (Z = 17), Y (Z = 9) và R (Z = 19) lần lượt là gì?
-
Câu 25:
Cho a gam oxit kim loại nào bên dưới đây bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 17,5% thu được muối 20%. Xác định công thức oxit kim loại M.
-
Câu 26:
X, Y, Z là 3 kim loại liên tiếp nhau trong một chu kì có tổng số khối là 74. Hãy xác định các nguyên tố X, Y, Z?
-
Câu 27:
C có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4. Chất khí của X với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính % các chất có trong X trong oxit cao nhất?
-
Câu 28:
Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam hỗn hợp kim loại nào dưới đây (chỉ có hóa trị II) và oxit của nó biết khi đó ta cần vừa đủ 400ml HCl 1M.
-
Câu 29:
Phân tử X2Y có tổng số proton là 23 biết X, Y ở hai nhóm A liên tiếp trong cùng một chu kì. Tìm CTPT và gọi tên hợp chất X2Y
-
Câu 30:
Hai nguyên tố A và B thuộc cùng một chu kì và ở hai phân nhóm kế tiếp, tổng số electron của A và B là 25. Cấu hình e của A và B bên dưới đây?
-
Câu 31:
Các ion X+, Y- và Z đều có 1s22s22p6 là dãy nào?
-
Câu 32:
Vị trí A trong bảng tuần hoàn có tổng số electron ở phân lớp p là 5?
-
Câu 33:
Xếp theo năng lượng ion hoá thứ nhất giảm dần của C, Si, Na, Mg?
-
Câu 34:
Xếp theo chiều tăng dần Na, Mg, Al, Si độ âm điện bên dưới?
-
Câu 35:
Xếp theo chiều tăng dần Na, Li, Be, B theo bán kính?
-
Câu 36:
Bazơ tăng dần trong 4 dãy dưới?
-
Câu 37:
Thứ tự bazo của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt ở vị trí 11, 12, 19 của bảng tuần hoàn với hidroxit của X, Y, Z tương ứng là X’, Y’, Z’?
-
Câu 38:
Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại ở 4 dãy dưới?
-
Câu 39:
X ở cùng nhóm với nguyên tố nào sau đây biết thuộc chu kì 3 có số electron s bằng số electron p?
-
Câu 40:
Phi kim tăng dần trong 4 dãy dưới đây?
-
Câu 41:
Kim loại giảm dần trong dãy nào trong 4 dãy bên dưới đây?
-
Câu 42:
X và Y là 2 nguyên tố thuộc hai nhóm A, ở trạng thái đơn chất X và Y phản ứng được với nhau. Tổng số proton của X và Y 23. Biết rằng X đứng sau Y trong bảng tuần hoàn. X là gì?
-
Câu 43:
XY2 trong đó X chiếm 50% về khối lượng, trong X và Y đều có số proton bằng số nơtron. Tổng số protoncủa XY2 là 32. Cấu hình electron của X và Y là gì?
-
Câu 44:
R ở chu kì 3, nhóm VA, Trong oxit cao nhất của R thì R chiếm 43,66% khối lượng. Tính số lượng mỗi loại hạt của nguyên tử R?
-
Câu 45:
Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). 2 kim loại đó là gì?
-
Câu 46:
Oxit cao nhất là R2O5. Hợp chất của nó với hidro % chiếm 82,35% và H chiếm 17,65% về khối lượng. R là gì?
-
Câu 47:
Cho 6,4 g hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA, thuộc hai chu kì liên tiếp nào dưới đây biết khi tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí hiđro?
-
Câu 48:
Khi cho 3,33 g một kim loại nào sau đây thuộc phân nhóm chính nhóm I tác dụng với nước thì có 0,48 g khí H2 thoát ra.
-
Câu 49:
Oxit cao nhất có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với H chứa 2,74% hidro về khối lượng. Tìm hợp chất của R với H?
-
Câu 50:
Trong hợp chất khí của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np4với hidro, X chiếm 94,12% khối lượng. Tính %X trong oxit cao nhất?