Trắc nghiệm Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
-
Câu 2:
Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?
-
Câu 3:
Người bị bệnh đao thuộc dạng đột biến:
-
Câu 4:
Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở:
-
Câu 5:
Ở người sự tăng thêm 1 NST ở cặp NST thứ 21 gây ra:
-
Câu 6:
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
-
Câu 7:
Cơ chế phát sinh thể dị bội là do sự phân li không bình thường của một cặp NST trong giảm phân, tạo nên:
-
Câu 8:
Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là
-
Câu 9:
Người bị hội chứng Đao có số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
-
Câu 10:
Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST nào dưới đây?
-
Câu 11:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là do tác động của các tác nhân gây đột biến, dẫn đến:
-
Câu 12:
Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc của NST là:
-
Câu 13:
Nguyên nhân chủ yếu tạo ra đột biến cấu trúc NST là:
-
Câu 14:
Dạng đột biến dưới đây được ứng dụng trong sản xuất rượu bia là:
-
Câu 15:
Hoạt tính của enzim amylaza tăng, làm hiệu suất chế tạo mạch nha, kẹo, bia, rượu tăng lên là ứng dụng của loại đột biến nào sau đây:
-
Câu 16:
Dạng đột biến nào làm tăng cường hoặc giảm bớt mức biểu hiện của tính trạng
-
Câu 17:
Trong các dạng đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào được sử dụng để xác định vị trí gen trên nhiễm sắc thể:
-
Câu 18:
Trong chọn giống, con người đã ứng dụng đột biến mất đoạn để:
-
Câu 19:
Quan sát trường hợp minh họa sau đây và hãy xác định đột biến này thuộc dạng nào? ABCDEFGH → ABCDEFG
-
Câu 20:
Cho NST có trình tự các gen như sau, xác định dạng đột biến:
A B C D ¤ E F → A B E ¤ D C E
-
Câu 21:
Những dạng đột biến cấu trúc làm giảm số lượng gen trên 1 NST là
-
Câu 22:
Đột biến làm biến đổi cấu trúc của NST được gọi là:
-
Câu 23:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1. Đột biến mất đoạn lớn thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến lặp đoạn.
2. Đột biến đảo đoạn được sử dụng để chuyển gen từ nhiễm sắc thể này sang nhiễm sắc thể khác.
3. Đột biến mất đoạn thường làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
4. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể.
-
Câu 24:
Khi nói về đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn NST luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn NST luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn NST có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn NST không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến.
-
Câu 26:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST), nhận định nào sau đây là đúng?
-
Câu 27:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi số lượng gen mà không làm thay đổi thành phần gen trên một nhiễm sắc thể?
-
Câu 28:
Cho các phát biểu sau về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Đột biến mất đoạn luôn có hại.
(2) Lặp đoạn có thể tạo ra alen mới cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa.
(3) Đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể.
(4) Chuyển đoạn là dạng đột biến chỉ tác động đến một nhiễm sắc thể.
-
Câu 29:
Trên một nhiễm sắc thể xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là AB = 1,5cM; BC = 16,5cM; BD = 3,5cM; CD = 20cM và AC = 18cM. Trật tự đúng của các gen trên nhiễm sắc thể là
-
Câu 30:
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Giả sử một thể đột biến của loài này chứa cặp NST số 2 có một chiếc bị mất đoạn nhỏ không chứa tâm động, cặp NST số 5 có một chiếc bị đảo đoạn. Biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể đột biến này?
I. Giao tử bình thường tạo ra từ thể đột biến này chiếm tỉ lệ 1/4.
II. Sự hoạt động của các gen trên NST bị đảo của cặp số 5 có thể bị thay đổi.
III. Giao tử chứa NST bị mất đoạn chiếm tỉ lệ 1/3 trong số giao tử đột biến.
IV. Các gen còn lại trên NST mất đoạn của cặp số 2 nhân đôi với số lần khác nhau.
-
Câu 31:
Đột biến mất đoạn có bao nhiêu đặc điểm trong các đặc điểm sau đây?
(1). Làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2). Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(3). Không phải là biến dị di truyền.
(4). Làm xuất hiện các alen mới trong quần thể.
-
Câu 32:
Ở người, có sự chuyển đoạn tương hỗ xảy ra ở NST số 13 và NST số 18. Tế bào giảm phân sinh giao tử sẽ có tối đa bao nhiêu loại giao tử đột biến khác nhau có thể có?
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm 2n = 8 có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 1 có một chiếc bị mất đoạn, một chiếc của NST số 3 bị đảo 1 đoạn, ở NST số 4 bị lặp đoạn. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử mang 2 NST bị đột biến chiếm tỷ lệ?
-
Câu 34:
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử không mang NST đột biến là
-
Câu 35:
Xét 3 cặp NST tương đồng, mỗi cặp đều có 1 NST bình thường và 1 NST đột biến đảo đoạn. Cá thể mang 3 cặp NST nói trên giảm phân bình thường và không có trao đổi đoạn NST sẽ cho tỉ lệ giao tử mang cả 3 NST đột biến chiếm tỉ lệ
-
Câu 36:
Ở một loài động vật người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số III như sau:
1. ABCDEFGHI 2. HEFBAGCDI
3. ABFEDCGHI 4. ABFEHGCDI
Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại đều được phát sinh do 1 đột biến đảo đoạn. Trình tự đúng sự phát sinh các nòi trên là:
-
Câu 37:
Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Trong một tế bào sinh dưỡng của một cá thể có tổng số NST là 19, nhưng hàm lượng ADN không thay đổi so với tế bào lưỡng bội bình thường. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, trên nhiễm sắc thể số 1 có trình tự các gen ABCDEGHIK. Sau đột biến nhiễm sắc thể có trình tự ABHGEDCIK. Đây là dạng đột biến
-
Câu 39:
Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?
(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH (2): ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
-
Câu 40:
Xét các phát biểu sau:
1 – Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể luôn biểu hiện thành kiểu hình.
2 – Đột biến lặp đoạn (lặp gen) làm thay đổi nhóm gen liên kết.
3– Đột biến chuyển đoạn không tương hỗ không làm thay đổi nhóm gen liên kết.
4 – Các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể thường có xu hướng làm giảm khả năng sinh sản của sinh vật.
Số nhận định đúng là
-
Câu 41:
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào dưới đây là không chính xác?
-
Câu 42:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 43:
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể?
(1) Sự trao đổi chéo không cân giữa hai nhiễm sắc thể cùng cặp tương đồng dẫn đến hiện tượng lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể.
(2) Đột biến mất đoạn có thể không làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
(3) Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể cũng có thể dẫn đến ung thư.
(4) Thường có lợi cho thể đột biến
-
Câu 44:
Khi nói về đột biến chuyển đoạn NST, phát biểu nào sau đây không đúng?
-
Câu 45:
Một nhóm tế bào sinh tinh của người tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân xảy ra đột biến chuyển đoạn giữa NST số 13 và NST số 18. Trong các loại tinh trùng đột biến, tỉ lệ loại tinh trùng mang 1 NST đột biến chuyển đoạn là bao nhiêu?
-
Câu 46:
Ở lúa mạch, sự gia tăng hoạt tính của enzim amilaza xảy ra do
-
Câu 47:
Ở người, mất đoạn NST số 5 gây ra
-
Câu 48:
Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra
-
Câu 49:
Ở một loài sinh sản hữu tính có bộ NST lưõng bội 2n=6 và mỗi gen quy định một tính trạng. Trên ba cặp nhiễm sắc thể, xét các căp gen đươc kí hiệu \( {ABDE \over abde} {MNpqo\over mnPQO} {HKL \over HKL}\). Giả sử có một thể đột biến cấu trúc NST có kiểu gen \( {ABDE \over abde} {MNpqo\over mnPQO} {HKL \over HKL}\) theo thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Thể đột biến phát sinh do sự tiếp hợp và trao đổi chéo giữa 2 cromatit thuộc 2 cặp NST không tương đồng.
(2) Mức độ biểu hiện của gen Q có thể được tăng cường.
(3) Hình thái của các NST có thể không bị thay đổi.
(4) Thể đột biến có thể sẽ làm giảm sự biểu hiện của gen
-
Câu 50:
Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh một dạng đột biến cấu trúc NST. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dạng đột biến đó?