Trắc nghiệm Este Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
CH3CH2COOCH=CH2 có tên gọi là
-
Câu 2:
Chất Y có công thức cấu tạo CH3COOCH=CH2. Tên gọi của Y là
-
Câu 3:
Hợp chất X có công thức cấu tạo là HCOOCH=CH2 . Tên gọi của X là:
-
Câu 4:
Este C2H5COOCH3 có tên là
-
Câu 5:
Este C2H5COOC2H5 có tên gọi là
-
Câu 6:
Este X có công thức cấu tạo thu gọn CH3COOCH2CH2CH3. Vậy tên gọi của X là
-
Câu 7:
Chất X có công thức: CH3COOC2H5. Tên gọi của X là
-
Câu 8:
Hợp chất X có công thức cấu tạo như sau: CH3COOCH3. Tên gọi đúng của X là
-
Câu 9:
Tên gọi của este HCOOCH(CH3)2 là:
-
Câu 10:
Este HCOOCH2CH3CH3 có tên là:
-
Câu 11:
Hợp chất X có công thức cấu tạo HCOOC2H5. X có tên gọi nào sau đây?
-
Câu 12:
Chất X có công thức cấu tạo thu gọn HCOOCH3. Tên gọi của X là:
-
Câu 13:
Đốt cháy hoàn toàn este đơn chức X thấy VCO2 = VO2 cần dùng và gấp 1,5 lần VH2O ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của X là
-
Câu 14:
Đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức, mạch hở thì thể tích khí CO2 sinh ra luôn bằng thể tích khí O2 cần cho phản ứng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tên gọi của este đem đốt là
-
Câu 15:
Este X được tạo thành từ ancol etylic và một axit cacboxylic Y. Biết 1 thể tích X nặng gấp 2,3125 lần 1 thể tích khí O2 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tên gọi của Y là
-
Câu 16:
Este mạch hở, đơn chức, chứa 50% C (về khối lượng) có tên gọi là?
-
Câu 17:
Este nào dưới đây có tỉ khối hơi so với oxi là 2,75?
-
Câu 18:
Este nào sau đây có phân tử khối là 88?
-
Câu 19:
Cho este mạch hở có công thức phân tử là C4H6O2 có gốc ancol là metyl thì tên gọi của axit tương ứng của nó là:
-
Câu 20:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H6O2?
-
Câu 21:
Este nào sau đây có công thức phân tử C4H8O2 ?
-
Câu 22:
Este X mạch hở có công thức phân tử C3H4O2. Vậy X là
-
Câu 23:
Este E mạch hở, có công thức phân tử là C5H8O4. Số liên kết pi (π) ở phần gốc hiđrocacbon của E là
-
Câu 24:
Este Y mạch hở, có công thức phân tử là C5HnO2. Biết tổng số liên kết pi (π) trong một phân tử Y bằng 3. Giá trị của n là
-
Câu 25:
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, được tạo bởi một axit Y và một ancol Z. Chất Y không thể là
-
Câu 26:
Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
-
Câu 27:
Chất X có công thức phân tử C3H6O2, là este của axit axetic. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
-
Câu 28:
Khi phân tích thành phần este X (mạch hở) thu được phần trăm khối lượng các nguyên tố: C = 40,00%, H = 6,67%, còn lại là oxi. X thuộc dãy đồng đẳng
-
Câu 29:
Đốt cháy hoàn toàn một este thu được một số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 1:1. Este đó thuộc loại nào sau đây?
-
Câu 30:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3OOC-COOCH=CH2; (2) HOOCCH2COOH; (3) (COOC2H5)2;
(4) HCOOCH2CH2OOCH; (5) (CH3COO)3C3H5;
Số chất thuộc loại este đa chức là
-
Câu 31:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau đây:
(1) CH3CH2COOCH3; (2) CH3OOCCH3; (3) HCOOC2H5;
(4) CH3COOH; (5) CH3OCOC2H3;
Số chất thuộc loại este đơn chức là
-
Câu 32:
Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở ?
-
Câu 33:
Chất nào sau đây là este no, đơn chức, mạch hở ?
-
Câu 34:
Các chất: (1) dầu bôi trơn động cơ, (2) mỡ lợn, (3) sáp ong, (4) xà phòng, (5) dầu thực vật. Những chất nào có chứa cùng một loại nhóm định chức (xét chất hóa học là thành phần hoá học chính của chất)?
-
Câu 35:
Cho các chất: HCOO-CH3, CH3-COOH, CH3-COOCH=CH2, CH3-CH2-CHO và (COOCH3)2. Số chất trong dãy thuộc loại este là
-
Câu 36:
Cho các chất có công thức cấu tạo sau: C2H3COOCH3, C2H5OC2H5, HCOOC6H5, CH3COC2H5, CH3OOCCH3. Số chất không thuộc loại este là
-
Câu 37:
Cho các chất sau: HCOOC2H5, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOC2H5, H2NCH2COOH, CH3COONH4, C3H5(OOCC15H31)3, CH3OOC-COOC2H5 . Có bao nhiêu chất thuộc loại este?
-
Câu 38:
Cho các chất: HCHO, HCOOH, C2H2, CH3COOH, CH3COOCH=CH2, HCOOCH3. Số chất thuộc loại este là
-
Câu 39:
Chất nào sau đây không phải là este ?
-
Câu 40:
Chất nào sau đây là este?
-
Câu 41:
Chất nào sau đây là este?
-
Câu 42:
Trong phân tử este có chứa nhóm chức
-
Câu 43:
Metyl axetat là hợp chất hữu cơ thuộc loại: