Trắc nghiệm Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Đặc điểm nào sau đây giúp chim thích nghi với khả năng bay?
-
Câu 2:
Một trong những đặc điểm của các sinh vật sống là tất cả chúng đều hô hấp. Hô hấp là…
-
Câu 3:
Tên gì được đặt cho toàn bộ phạm vi thay đổi hóa học cần thiết chỉ để giữ một sinh vật sống?
-
Câu 4:
Pha sáng ở quang hợp không có đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 5:
Có bao nhiêu ý giải thích đúng lý do tất cả sự sống trên Trái đất đều phụ thuộc vào quang hợp?
1. Chất dinh dưỡng tổng hợp trong quá trình quang hợp nuôi sống gần như toàn bộ sự sống trên Trái đất.
2. Quang hợp ở thực vật góp phần tạo ra khí oxygen của toàn bộ sinh quyển.
3. Chất dinh dưỡng tích lũy trong thực vật duy trì qua các sinh vật tiêu thụ mà không bị hao hụt.
4. Quang hợp điều hòa khí hậu giúp cho Trái đất không bị nóng lên.
5. Quang hợp ở vi khuẩn giúp cung cấp tất cả chất dinh dưỡng cho giới Nấm.
-
Câu 6:
Vi khuẩn quang khử sử dụng H2S, S, H2 và một số chất hữu cơ khác làm nguồn cung cấp H+ . Quá trình quang khử đóng vai trò như thế nào trong đời sống?
-
Câu 7:
Khí oxy giải phóng trong pha sáng của quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ bao nhiêu chất dưới đây?
1. Nitrogen.
2. Nước.
3. Khí CO2.
4. Glucose.
-
Câu 8:
Có bao nhiêu ý không phải là một giai đoạn của chu trình Calvin?
1. Cố định CO2.
2. Tổng hợp glucose.
3. Khử.
4. Tái tạo chất nhận.
5. Hấp phụ khí.
6. Giái phóng khí.
-
Câu 9:
Trong pha sáng của quang hợp, đặc trưng là quá trình quang phân li nước. Vậy nước có vai trò cung cấp thành phần nào cho pha sáng?
-
Câu 10:
Một sản phẩm chính của quá trình quang hợp giữ vai trò quan trọng đối với sự sống của các sinh vật khác trên Trái đất. Điều này đang đề cập đến sản phẩm nào?
-
Câu 11:
Vị trí nào trong lục lạp xảy ra các phản ứng 'tối' hay còn gọi là không phụ thuộc vào ánh sáng?
-
Câu 12:
Có bao nhiêu ý đúng khi nói về vị trí quá trình quang hợp xảy ra ở thực vật?
1. Lá chết.
2. Thân non.
3. Lá.
4. Quả chưa chín.
-
Câu 13:
Quang hợp diễn ra trong cơ thể thực vật đóng một vai trò quan trọng cho thế giới sống. Phản ứng hóa học tổng thể là gì?
-
Câu 14:
Trong hiện tượng nào sau đây, sản phẩm cuối cùng hoạt động như một chất đồng áp và triệt tiêu tổng hợp các enzim chuyển hóa?
-
Câu 15:
Kể tên sự ức chế mà các sản phẩm cuối cùng của quá trình sinh tổng hợp ức chế hoạt động của enzim đầu tiên?
-
Câu 16:
Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng có sự xúc tác của enzim trong quá trình trao đổi chất?
-
Câu 17:
Sự điều hòa của con đường trao đổi chất được thực hiện bằng cách nào sau đây, trừ một trong những cách nào?
-
Câu 18:
Đánh dấu phát biểu ĐÚNG về con đường trao đổi chất.
-
Câu 19:
Chu trình nào sau đây thể hiện con đường lưỡng phân?
-
Câu 20:
Tế bào thần kinh kích thích co cơ bằng cách gửi tín hiệu qua điểm nối thần kinh cơ, hoặc điểm tiếp xúc giữa tế bào thần kinh và tế bào cơ. Quá trình truyền tín hiệu bắt đầu khi các cấu trúc liên kết màng bên trong tế bào thần kinh hợp nhất với màng tế bào, giải phóng các phân tử tín hiệu vào điểm nối thần kinh cơ. Các phân tử này sau đó khuếch tán qua điểm nối và liên kết với các thụ thể trên bề mặt tế bào cơ, dẫn đến co cơ.
Chứng ngộ độc thịt là một căn bệnh hiếm gặp do độc tố do vi khuẩn Clostridium botulinum tạo ra . Độc tố này, được gọi là độc tố botulinum, ức chế quá trình giải phóng các phân tử truyền tín hiệu từ các tế bào thần kinh tại điểm nối thần kinh cơ. Điều này làm gián đoạn đường truyền tín hiệu tế bào thần kinh-cơ, dẫn đến tê liệt tạm thời.
Dựa vào thông tin trên, hãy cho biết độc tố botulinum ức chế quá trình tế bào nào sau đây? -
Câu 21:
Disulfiram liên kết với vị trí hoạt động của enzyme aldehyde oxidase, ngăn chặn sự liên kết của cơ chất của nó.
Disulfiram là loại phân tử nào? -
Câu 22:
Hãy cho biết: Khi tế bào ở trạng thái điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 23:
Cho biết: Dự trữ năng lượng bên trong tế bào ở sinh vật tự dưỡng là?
-
Câu 24:
Cho biết: Câu nào sau đây là sai khi nói về hoạt động bên trong tế bào?
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Tổng của tất cả các phản ứng hóa học diễn ra bên trong tế bào, đại diện cho .... của tế bào?
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Quá trình tổng hợp glucôzơ của gan được gọi là gì?
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Năng lượng do con đường dị hoá giải phóng được dự trữ dưới bao nhiêu dạng?
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Quá trình đường phân bắt đầu bằng phản ứng nào?
-
Câu 29:
Chọn ý đúng:Trong quá trình lên men, chất nào sau đây được tái sinh?
-
Câu 30:
Xác định: Điều nào giúp cho sự gắn kết của tế bào với chất nền ngoại bào?
-
Câu 31:
Cho biết: Vai trò chủ yếu của nguyên bào sợi là gì?
-
Câu 32:
RuBisCO xúc tác sự tham gia của carbon dioxide với RuBP trong quá trình cố định carbon. Trong một thí nghiệm, các nhà nghiên cứu áp dụng một chất độc lên tế bào thực vật có tác dụng ức chế RuBisCO.
Điều nào sau đây giải thích tác động có khả năng xảy ra nhất của chất độc này đối với chu trình Calvin? -
Câu 33:
Điều nào sau đây cho biết phản ứng sáng của quang hợp đã hoàn thành và chu trình Calvin đã bắt đầu?
-
Câu 34:
Điều nào sau đây giải thích đúng nhất phản ứng sáng của quá trình quang hợp tạo ra ATP?
-
Câu 35:
Trong ti thể, tốc độ tổng hợp ATP trong quá trình phosphoryl hóa oxy hóa được kết hợp chặt chẽ với sự di chuyển của các điện tử qua chuỗi vận chuyển điện tử (ETC). Khi mức ADP tăng và nhu cầu tổng hợp ATP tăng lên, dòng điện tử qua ETC cũng tăng lên.
Dựa vào thông tin trên, điều nào sau đây mô tả đúng nhất ảnh hưởng của việc tăng nồng độ ADP trong ti thể? -
Câu 36:
Điều nào sau đây mô tả đúng nhất điều gì sẽ xảy ra khi một tế bào nấm men ăn glucozơ được đặt trong môi trường kỵ khí?
-
Câu 37:
Hệ vi sinh vật đường miệng của con người chứa hơn 700 các loài vi khuẩn. Một loài thường được tìm thấy trong khoang miệng là Streptococcus mutans , một loại vi khuẩn kỵ khí có liên quan chặt chẽ đến sự hình thành các lỗ sâu răng. S. mutans chuyển hóa glucose và các loại đường ăn kiêng khác còn lại trong miệng sau bữa ăn, tạo ra axit lactic như một sản phẩm phụ. Theo thời gian, lượng axit lactic cao có thể ăn mòn men răng, cuối cùng dẫn đến hình thành các lỗ sâu răng.
Loại thuốc nào sau đây có khả năng ngăn ngừa sâu răng do S. mutans gây ra nhất ? -
Câu 38:
Nguồn năng lượng chính trong tế bào là adenosine triphosphate, hay ATP. Hầu hết ATP trong sinh vật nhân thực được tổng hợp trong ti thể bằng cách sử dụng ATP synthase. ATP synthase là một enzym được tạo thành từ nhiều tiểu đơn vị protein. Một số tiểu đơn vị này cần thiết cho chức năng của ATP synthase, trong khi những tiểu đơn vị khác thì không.
Một nhóm các nhà khoa học đã tạo ra một quần thể ruồi giấm bị đột biến gen mã hóa một tiểu đơn vị protein của ATP synthase. Phân tích cho thấy đây là một đột biến không, nghĩa là không có sản phẩm protein nào được tạo ra từ gen này.
Bằng chứng nào sau đây hỗ trợ tốt nhất cho khẳng định rằng phiên bản kiểu dại của gen được mô tả ở trên không cần thiết cho chức năng tổng hợp ATP? -
Câu 39:
Enzyme glutamine synthetase tạo điều kiện sử dụng năng lượng để kết hợp glutamate và amoniac (\ text {NH} _4NH4văn bản bắt đầu, N, H, văn bản kết thúc, chỉ số phụ bắt đầu, 4, chỉ số phụ kết thúc), tạo thành glutamine. Quá trình này xảy ra theo hai bước, như được trình bày trong sơ đồ sau.
Câu nào sau đây mô tả đúng nhất quá trình được thực hiện bởi glutamine synthetase? -
Câu 40:
Sự hình thành axit amin tryptophan được xúc tác bởi enzym tổng hợp tryptophan. Enzyme này được tạo thành từ các tiểu đơn vị alpha và beta.
Mỗi loại tiểu đơn vị xúc tác một bước khác nhau trong quá trình sinh tổng hợp tryptophan. Tiểu đơn vị alpha tạo thành phân tử indole từ indole-3-glycerol phosphate (IGP), và tiểu đơn vị beta hình thành tryptophan từ indole này. Quá trình này được tóm tắt trong sơ đồ sau.
Trong protein tổng hợp tryptophan, các vị trí hoạt động của các tiểu đơn vị alpha và beta được kết nối với nhau bằng một kênh kỵ nước. Kênh này cho phép phân tử indole nhỏ, kỵ nước khuếch tán trực tiếp từ vị trí hoạt động của tiểu đơn vị alpha đến vị trí hoạt động của tiểu đơn vị beta.
Câu nào sau đây mô tả tác động có thể xảy ra của kênh đối với quá trình được thực hiện bởi tổng hợp tryptophan? -
Câu 41:
Mặc dù sinh vật là những hệ thống có trật tự cao có thể mâu thuẫn với định luật thứ hai của nhiệt động lực học, nhưng chúng không thực sự vi phạm định luật này.
Câu nào sau đây giải thích tốt nhất cho việc tại sao các cơ thể sống không vi phạm định luật thứ hai của nhiệt động lực học? -
Câu 42:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quá trình chuyển hóa axit Crassulacean (CAM)?
-
Câu 43:
Một nhà khoa học đang so sánh các đặc điểm của một cây C3 như lúa mì, và một cây C4 là mía.
Điều nào sau đây là đúng về hai loại cây này? -
Câu 44:
Thực vật C4 có thể giảm đáng kể sự phân tán ánh sáng so với thực vật C3.
Điều nào sau đây giải thích cách thực vật C4 có thể làm điều này? -
Câu 45:
Chu trình Calvin được coi là không phụ thuộc vào ánh sáng vì nó có thể xảy ra trong bóng tối. Tuy nhiên, hầu hết chu trình Calvin diễn ra trong ánh sáng mặt trời.
Điều nào sau đây có thể giải thích tại sao? -
Câu 46:
Một đột biến xảy ra trong lục lạp của cây rau diếp, khiến màng thylakoid của nó trở nên dễ thấm các ion tích điện hơn.
Đột biến này có thể ảnh hưởng đến chu trình Calvin như thế nào? -
Câu 47:
Một nhà khoa học nghi ngờ rằng một loài thực vật cụ thể có chứa lục lạp thiếu hệ thống quang II (PSII), mặc dù nó có thể sống.
Làm thế nào nhà khoa học có thể xác định được liệu PSII có bị thiếu trong lục lạp của thực vật hay không? -
Câu 48:
Điều nào sau đây giải thích hiện tượng xảy ra với oxi được tạo ra từ các phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng?
-
Câu 49:
Các phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng của quá trình quang hợp lấy năng lượng từ ánh sáng mặt trời và chuyển nó thành năng lượng hóa học dự trữ.
Những hợp chất nào được tạo ra trong các phản ứng phụ thuộc vào ánh sáng? -
Câu 50:
Màng thylakoid bị hư hỏng, làm cho bên trong thylakoid trộn với chất đệm.
Quá trình nào sau đây có khả năng bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi thiệt hại này?