Trắc nghiệm Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Các axit béo chuỗi dài được oxy hóa theo từng bước ở một đơn vị cacbon bắt đầu từ ____________
-
Câu 2:
Chất nào sau đây là nhóm giả của NADH dehydrogenase?
-
Câu 3:
Phức hợp 4 còn được gọi là _________
-
Câu 4:
Chất nào sau đây tạo ra pyruvate?
-
Câu 5:
Chất nào sau đây chỉ là glucogenic?
-
Câu 6:
Nhóm amin nào sau đây là nhóm đầu tiên tham gia vào chu trình urê?
-
Câu 7:
Chất nào sau đây hoạt động ở một nút giao thông quan trọng của quá trình chuyển hóa cacbon và nitơ?
-
Câu 8:
Bước đầu tiên trong quá trình dị hóa của hầu hết các axit amin L khi chúng đã đến gan được thúc đẩy?
-
Câu 9:
Giá trị nào sau đây là thước đo phản ứng của enzim đối với sự thay đổi nồng độ của chất chuyển hóa?
-
Câu 10:
Phương pháp nào sau đây là thước đo ảnh hưởng của nồng độ một loại enzim đến thông lượng thông qua con đường đa enzim?
-
Câu 11:
Những hợp chất nào chịu trách nhiệm về sự điều hòa phối hợp của quá trình chuyển hóa glucozơ và glycogen?
-
Câu 12:
Có bao nhiêu bước được xúc tác bởi các enzym khác nhau trong quá trình đường phân và tạo glucone?
-
Câu 13:
Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định hoạt tính của enzim?
-
Câu 14:
Enzim nào sau đây hoạt động theo con đường pentozơ photphat?
-
Câu 15:
Chất nào sau đây không phải là tiền chất quan trọng của glucozơ ở động vật?
-
Câu 16:
Yếu tố nào chính xác định glucose bị oxy hóa bằng đường phân hiếu khí hay kỵ khí?
-
Câu 17:
Enzim nào sau đây chịu trách nhiệm chuyển hóa glucozơ 1-photphat thành glucozơ 6-photphat?
-
Câu 18:
Mỗi khi nguồn cung cấp ATP của tế bào bị cạn kiệt, hoạt tính của enzim nào sau đây được tăng lên?
-
Câu 19:
Chất nào sau đây không phải là flavoprotein?
-
Câu 20:
Đồng hóa và dị hóa liên kết hóa học dưới dạng __________
-
Câu 21:
Nội dung nào sau đây là nghiên cứu về mối quan hệ và chuyển đổi năng lượng trong hệ thống sinh học?
-
Câu 22:
Mục đích chính của quá trình hô hấp trong tế bào là gì?
-
Câu 23:
Sản phẩm cuối cùng của quá trình đường phân (lên men) trong các tế bào là gì khi có oxy KHÔNG HIỆU QUẢ?
-
Câu 24:
Việc sử dụng và chuyển giao năng lượng trong tất cả các tế bào đều giống nhau hợp chất, ATP. Các chữ cái ATP là viết tắt của hóa chất:
-
Câu 25:
Con người có thể tạo ra năng lượng bằng cách:
-
Câu 26:
Trong quá trình hô hấp tế bào, glucozơ bị oxi hóa hoàn toàn thành hai chất là
-
Câu 27:
Thuật ngữ chỉ các enzym có hoạt động được điều chỉnh bởi liên kết của một phân tử với một vị trí khác với vị trí hoạt động?
-
Câu 28:
Những gì đôi khi được gọi là tinh bột động vật?
-
Câu 29:
Cholesterol, testosterone và estrogen là tất cả các ví dụ về:
-
Câu 30:
Phân tử nào là nguồn năng lượng cho hầu như tất cả các công việc được thực hiện bởi ô?
-
Câu 31:
Trong quá trình nào tế bào động vật phân hủy thức ăn để lấy năng lượng?
-
Câu 32:
Các phản ứng quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống được nhận xét là
-
Câu 33:
Khâu quan trọng trong quá trình chuyển đổi năng lượng của thế giới sống được nhận xét là các phản ứng
-
Câu 34:
Quá trình dị hoá được nhận xét gắn liền với hiện tượng:
-
Câu 35:
Dị hoá được nhận xét là
-
Câu 36:
Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản, đồng thời tích luỹ năng lượng được nhận xét là quá trình.
-
Câu 37:
Đồng hoá được nhận xét là
-
Câu 38:
Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây được nhận xét là chính xác ?
-
Câu 39:
Khi nói về chuyển hoá vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây được nhận xét đúng?
-
Câu 40:
Khi nói về chuyển hoá vật chất và năng lượng, nhận định nào dưới đây được nhận xét là không chính xác?
-
Câu 41:
Hoạt động nào sau đây của tế bào được nhận xét KHÔNG tiêu tốn năng lượng ATP?
-
Câu 42:
Trong tế bào, ATP được nhận xét KHÔNG có vai trò nào sau đây?
-
Câu 43:
Hoạt động nào sau đây được nhận xét không cần năng lượng cung cấp từ ATP?
-
Câu 44:
ATP được nhận xét có chức năng cung cấp năng lượng cho các quá trình?
-
Câu 45:
Trong phân tử ATP, có 3 nhóm photphat được nhận xét nên chúng:
-
Câu 46:
Liên kết P ~ P ở trong phân tử ATP rất dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng, nguyên nhân được nhận xét là do
-
Câu 47:
ATP truyền năng lượng cho các hợp chất khác được nhận xét thông qua chuyển nhóm phôtphat cuối cùng cho các chất đó để trở thành
-
Câu 48:
ATP là một hợp chất cao năng, năng lượng của ATP tích lũy được nhận xét chủ yếu ở
-
Câu 49:
Cho các phân tử:
(1) ATP (2) ADP (3) AMP (4) N2O
Những phân tử mang liên kết cao năng được nhận xét là
-
Câu 50:
Trong phân tử ATP được nhận xét có mấy liên kết cao năng