Trắc nghiệm Khái quát về chuyển hóa vật chất và năng lượng Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong mỗi phân tử ATP được nhận xét có bao nhiêu liên kết cao năng ?
-
Câu 2:
Tại sao nói ATP được nhận xét là đồng tiền năng lượng của tế bào?
-
Câu 3:
ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì
(1) ATP là một hợp chất cao năng
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối cùng cho các chất đó để tạo thành ADP
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP.
Những giải thích đúng trong các giải thích trên được nhận xét là
-
Câu 4:
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất được nhận xét vì
-
Câu 5:
ATP được nhận xét chủ yếu được sinh ra ở bào quan
-
Câu 6:
Tại tế bào, ATP được nhận xét chủ yếu được sinh ra trong
-
Câu 7:
Ngoài bazơ nitơ, thành phần còn lại của phân tử ATP được nhận xét là
-
Câu 8:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần được nhận xét là
-
Câu 9:
ATP được cấu tạo từ 3 thành phần được nhận xét là
-
Câu 10:
Ađênôzin triphôtphat được nhận xét là tên đây đủ của hợp chất nào sau đây?
-
Câu 11:
Nói về ATP, phát biểu nào sau đây được nhận xét không đúng?
-
Câu 12:
“Đồng tiền năng lượng của tế bào” được nhận xét là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất cao năng nào ?
-
Câu 13:
Dạng năng lượng chủ yếu tồn tại trong tế bào được nhận xét là
-
Câu 14:
Dạng năng lượng nào được nhận xét là dạng năng lượng tiềm ẩn chủ yếu trong tế bào?
-
Câu 15:
Năng lượng trong tế bào thường tồn tại tiềm ẩn và chủ yếu được nhận xét ở dạng
-
Câu 16:
Các trạng thái tồn tại của năng lượng được nhận xét là
-
Câu 17:
Dựa vào trạng thái có sẵn sàng sinh công hay không, được nhận xét người ta phân chia năng lượng thành mấy loại ?
-
Câu 18:
Câu nào về năng lượng là ĐÚNG?
-
Câu 19:
Khi nói về chuyển hóa vật chất trong tế bào, phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 20:
Đặc điểm của sự sống mà sinh vật thu nhận và sử dụng năng lượng là
-
Câu 21:
Cho các ý sau:
(1) Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày.
(2) Truyền nước khi cơ thể bị tiêu chảy.
(3) Ăn nhiều hoa quả mọng nước.
(4) Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt.
Trong các ý trên có mấy ý là những việc làm quan trọng giúp chúng ta có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể trong những trạng thái khác nhau?
-
Câu 22:
Hãy cho biết sự chuyển hóa vật chất và năng lượng ở tế bào gồm mấy quá trình?
-
Câu 23:
Hãy giải thích vì sao nói thực chất quá trình trao đổi chất là sự chuyển hóa vật chất và năng lượng.
-
Câu 24:
Sự trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hóa vật chất và năng lượng khác nhau là
-
Câu 25:
Nếu quá trình phân huỷ ATP (thuỷ phân) bị ức chế, thì kiểu di chuyển nào sau đây qua màng tế bào cũng bị ức chế?
-
Câu 26:
Dung dịch chất điện li dẫn điện được là do
-
Câu 27:
Một con đường tiêu thụ năng lượng để tạo ra các phân tử phức tạp hơn từ những phân tử đơn giản hơn (đôi khi được gọi là con đường sinh tổng hợp) là
-
Câu 28:
Trong tiêu chảy mất nước để bù nước và điên giải người ta truyền dung dịch NaCl 9‰, đó là dung dịch
-
Câu 29:
CH3CH2COOH là một ví dụ của phân tử nào trong số các phân tử này?
-
Câu 30:
Tocopherol là tên hóa học của loại vitamin nào?
-
Câu 31:
Sắt rất quan trọng để sản xuất một loại protein có tên là _____.
-
Câu 32:
Chất béo nào sau đây là chất béo không no?
-
Câu 33:
Chất độc làm ngưng giai đoạn cuối của quá trình hô hấp tế bào, của chuỗi vận chuyển electron là gì?
-
Câu 34:
Điều gì xảy ra với một người bị xơ nang?
-
Câu 35:
Trẻ em mắc bệnh di truyền hiếm gặp phenylketonuria không được ăn gì?
-
Câu 36:
Muối hình thành khi một axit tương tác với:
-
Câu 37:
Protein nào làm giảm năng lượng hoạt hóa của các phản ứng hóa học?
-
Câu 38:
Nhiều quá trình liên quan đến sự trao đổi khí như carbon dioxide và oxy giữa môi trường bên trong và bên ngoài. Thuật ngữ rộng bao hàm tất cả các quá trình cụ thể này là gì?
-
Câu 39:
Có nhiều phản ứng hóa học xảy ra trong cơ thể. Thuật ngữ rộng nào được sử dụng để bao gồm tất cả chúng?
-
Câu 40:
Nhiều giả thuyết đã được đưa ra trong nhiều năm nhằm mục đích giải thích cách nước di chuyển lên ống hút của thực vật. Tuy nhiên, một lý thuyết đã được chứng minh là hợp lý nhất đối với giao thông đường thủy và nó liên quan đến đặc điểm thủy sinh nào sau đây?
-
Câu 41:
Con người duy trì nhiệt độ cơ thể của họ bằng cách sử dụng một số cơ chế cân bằng nội môi. Đổ mồ hôi là một ví dụ, theo đó một hỗn hợp nước và một số chất hòa tan được tiết ra từ tuyến mồ hôi trên bề mặt da. Quá trình nào chịu trách nhiệm "làm khô" mồ hôi và do đó làm mát da?
-
Câu 42:
Các nephron của thận là cấu trúc tuyệt vời. Nephron là nơi diễn ra nhiều quá trình khác nhau và chịu trách nhiệm lọc máu. Một phần của nephron được gọi là ống góp có thành có khả năng thấm thay đổi. Tên của hoocmôn làm thay đổi tính thấm của cấu trúc này là gì?
-
Câu 43:
Nước là một phân tử quan trọng trong quá trình tiêu hóa vì nó được sử dụng để phá vỡ các polyme lớn, chẳng hạn như protein và carbohydrate, thành các đơn phân nhỏ, chẳng hạn như axit amin và monosaccharide. Tên gọi của phản ứng phân hủy polyme thành monome bằng nước là gì?
-
Câu 44:
Một khi ánh sáng chiếu vào các tế bào tiếp nhận ánh sáng trong mắt, các sắc tố quang trong các tế bào này sẽ bị phá vỡ và do đó phải được tổng hợp lại để có thể nhìn thấy các hình ảnh khác. Tên của hai sắc tố ảnh được tìm thấy trên võng mạc là gì?
-
Câu 45:
Nếu không có ATP, phần lớn glucose trong máu của chúng ta sẽ thoát ra khỏi hệ thống của chúng ta qua nước tiểu. Toàn bộ glucôzơ được tái hấp thu tích cực từ dịch lọc trở lại máu ở bộ phận nào của thận?
-
Câu 46:
Cũng như được tạo ra trong quá trình hô hấp, ATP cần thiết để thực hiện quá trình hô hấp. Trong quá trình hô hấp, ATP cần có ở giai đoạn nào?
-
Câu 47:
Cũng như giữ cho bạn sống, nếu không có ATP, chúng tôi đã không còn sống ngay từ đầu. ATP cung cấp năng lượng để “đuôi” của tế bào tinh trùng di chuyển, cho phép nó đến được với tế bào trứng. Đặc điểm nào của tế bào sinh tinh có nghĩa là có thể tạo ra nhiều ATP?
-
Câu 48:
Đôi khi bạn phải làm việc để có được thứ bạn cần và điều này cũng đúng trong tế bào sống. Tế bào thực vật yêu cầu ATP để hấp thụ các ion khoáng cần thiết từ đất dựa vào gradient nồng độ. Tế bào thực vật nào tham gia vào quá trình hấp thụ tích cực các ion?
-
Câu 49:
Để thành công trong các trò chơi hàng giờ chủ yếu dựa vào tốc độ, bạn phải có thần kinh thép! Trong tế bào thần kinh, bơm cation trong màng sợi trục duy trì điện thế nghỉ cần thiết trước khi có thể gửi xung động từ hệ thần kinh trung ương. Điện thế nghỉ này được duy trì như thế nào?
-
Câu 50:
Sự co cơ mà ATP tạo điều kiện cho phép động vật có vú duy trì nhiệt độ cơ thể ổn định. Một ví dụ rõ ràng là rùng mình, vì điều này giải phóng nhiệt. Hành động nào liên quan đến ATP là một ví dụ khác về cách động vật có vú tăng nhiệt độ cơ thể của chúng?