Trắc nghiệm Kim loại kiềm và hợp chất quan trọng của kim loại kiềm Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cho Kali tác dụng với khí clo trong bình nhiệt độ cao. Phản ứng xảy ra với hiệu ứng nhiệt:
-
Câu 2:
Cho K tác dụng với dung dịch brom dư thu được 1,19 g muối. Khối lượng K tham gia phản ứng là
-
Câu 3:
Cho K tác dụng với Clo nung nóng. Hiện tượng phản ứng xảy ra là:
-
Câu 4:
Cho 1,95 g Na đun nóng trong khí clo thu được m g muối. Giá trị của m là:
-
Câu 5:
Cách bảo quản K đúng nhất
-
Câu 6:
Cho Li tác dụng với các chất sau: H2O; CH3OH; CH3COOH; Na2SO4; KOH rắn; Fe; K. Số phản ứng cho sản phẩm là chất khí là:
-
Câu 7:
Biểu thức liên hệ giữa a, b, c, d thõa mãn điều kiện trong X chứa a mol Na+; b mol Mg2+; c mol Cl- và d mol SO42-.
-
Câu 8:
Cho 19 gam hỗn hợp gồm kim loại hóa trị không đổi nào bên dưới đây và Zn (có tỉ lệ mol tương ứng là 1,25:1) và bình đựng 4,48 lít khí Cl2 (đktc), sau các phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tan hết trong dung dịch HCl (dư) thấy có 5,6 lít khí H2 thoát ra (đktc)?
-
Câu 9:
Cho 6,595 gam muối clorua của kim loại kiềm thuộc hai chu kì liên tiếp và dung dịch AgNO3 (dư), thu được 15,785 gam kết tủa. Tính xem % của muối có khối lượng phân tử nhỏ là bao nhiêu?
-
Câu 10:
Cho 13,44 lít khí clo (ở đktc) đi qua 2,5 lít dung dịch KOH ở 100oC. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 37,25 gam KCl. Hãy tính xem dung dịch KOH trên có nồng độ bao nhiêu?
-
Câu 11:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M, sinh ra mấy lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn?
-
Câu 12:
Cho 3,024 gam M tan hết trong HNO3 loãng, thu được 940,8 ml khí NxOy có tỉ khối đối với H2 bằng, hãy xác định tên khí NxOy và kim loại M?
-
Câu 13:
Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M, sinh ra mấy lít khí?
-
Câu 14:
Cho m gam Mg vào 500ml FeCl3 1M thì thấy khối lượng dung dịch thay đổi 2,4 gam so với dung dịch ban đầu ( nước bay hơi, không đáng kể). Giá trị nào của m trong các giá trị sau là không thỏa mãn ?
-
Câu 15:
Cho 100ml AlCl3 1M tác dụng với 200ml dung dịch NaOH có nồng độ là mấy để thu được kết tủa mà khi ta nung đến khối lượng không đổi cân nặng 2,55g.
-
Câu 16:
Nhỏ từ từ 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M , sau phản ứng thu được số mol CO2 ?
-
Câu 17:
Cho 0,448 lít CO2 (ở đktc) vào 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M và Ba(OH)2 0,12M ta sẽ thu được mấy gam kết tủa.
-
Câu 18:
Cho 17,94 gam một kim loại kiềm vào nước du thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với 36,92 gam P2O5 thì thu được Y chỉ chứa hai muối có nồng độ mol bằng nhau. Kim loại kiềm là gì?
-
Câu 19:
Trộn 5,4 gam Al với 17,4 gam Fe3O4 rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm. Chỉ xảy ra phản ứng khử Fe3O4 thành Fe. Hòa tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 5,376 lít khí H2 (ở đktc). Hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm và số mol H2SO4 đã phản ứng là mấy?
-
Câu 20:
Hấp thụ 3,36 lít khí CO2 (ở đktc) vào m gam hỗn hợp chứa 0,05 mol NaOH; 0,05mol KOH; 0,05 mol Ba(OH)2. Dung dịch sau phản ứng có khối lượng là bao nhiêu?
-
Câu 21:
Trộn 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M thu được dung dịch X có pH là mấy?
-
Câu 22:
Dung dịch nhận biết Al, Mg, Al2O3 trong 4 dung dịch sau?
-
Câu 23:
Hòa tan bao nhiêu gam bột Al vào HNO3 dư để được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1 : 3.
-
Câu 24:
Hòa tan hết 0,81 gam Al vào 550ml HCl 0,2M thu được dung dịch A. Hãy tính thể tích NaOH 0,5M cần thêm vào dung dịch A để thu được lượng kết tủa lớn nhất?
-
Câu 25:
Hòa tan 14,58 gam Al trong dung dịch HNO3 loãng, đun nóng thì có 2,0 mol HNO3, đã phản ứng, đồng thời có mấy lít khí N2 thoát ra (đktc).
-
Câu 26:
Cho HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2 tác dụng với NaHCO3 thì số phản ứng thu được là gì?
-
Câu 27:
Cho bao nhiêu gam X gồm Ba, BaO và Ba(OH)2 có tỉ lệ số mol tương ứng 1: 2 : 3 vào nước thì thu được a lít dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc) biết khi hấp thụ 8V lít CO2 (đktc) vào a lít dung dịch Y đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 98,5 gam kết tủa.
-
Câu 28:
Đốt X gồm Fe2O3 và bột Al trong môi trường không có không khí rồi cho chất còn lại sau phản ứng tác dụng với dung dịch NaOH dư sẽ thu được 0,3 mol H2; còn nếu cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,4 mol H2. Vậy số mol Al trong hỗn hợp X là mấy?
-
Câu 29:
Cho 19,02 gam Mg, Ca, MgO, CaO, MgCO3, CaCO3 tác dụng với bao nhiêu gam dung dịch HCl 10% thu được 4,704 lít hỗn hợp khí X (đktc). Biết khối lượng hỗn hợp khí X là 5,25 gam và dung dịch sau phản ứng chứa 19,98 gam CaCl2?
-
Câu 30:
Cho 4,48 lít CO2 ở (đktc) vào 500 ml hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra mấy gam kết tủa.
-
Câu 31:
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100 ml dung dịch gồm K2CO3 0,2M và KOH x mol/lít, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Giá trị của X là:
-
Câu 32:
Trong 5 phát biểu sau, số PB đúng là?
(1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ (từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần
(2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện
(3) Kim loại Mg có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện
(4) Các kim loại Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường
(5) Kim loại Mg tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao
-
Câu 33:
Số phản ứng hóa học xảy ra khi nung cặp chất trong bình kín sau đây?
(1) H2(k) + CuO(r) ;
(2) C (r) + KClO3;
(3) Fe (r) + O2 (r)
(4) Mg(r) + SO2(k);
(5) Cl2 (k) + O2(k);
(6) K2O ( r ) + CO2(k)
-
Câu 34:
Cho NaOH loãng vào chất nào NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl sẽ xảy ra phản ứng?
-
Câu 35:
Hiện tượng NaOH cho vào AlCl3 được xác định là gì?
-
Câu 36:
Nêu hiện tượng cho HCl vào NaAlO2 được trình bày dưới đây là đúng?
-
Câu 37:
Natri hiđroxit sản xuất bằng cách nào ở CN?
-
Câu 38:
Hiện tượng khi Na vào CuSO4?
-
Câu 39:
Dẫn CO2 vào Ca(OH)2 hiện tượng thu được là gì?
-
Câu 40:
Dãy các kim loại mạng phương tâm khối?
-
Câu 41:
PUHH không thuộc loại phản ứng nhiệt nhôm?
-
Câu 42:
Số chất trong dãy NaHCO3, CO, Al(OH)3, Fe(OH)3, HF, Cl2, NH4Cl tác dụng được với NaOH loãng ở nhiệt độ thường?
-
Câu 43:
Cho HCl vào NaAlO2 thì hiện tượng quan sát được là gì?
-
Câu 44:
Cặp chất không xảy ra phản ứng về kim loại kiềm, kiềm thổ và nhôm?
-
Câu 45:
Phát biểu đúng về tính chất kim loại kiềm, kiềm thổ?
-
Câu 46:
Trong 6TN sau, thí nghiệm nào thu được kết tủa?
(1) Sục khí H2S vào dung dịch FeSO4
(2) Sục khí H2S vào dung dịch CuSO4
(3) Sục khí CO2(dư) vào dung dịch Na2SiO3
(4) Sục khí khí CO2(dư) vào dung dịch Ca(OH)2
(5) Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
(6) Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
-
Câu 47:
Chất làm mềm nước cứng chứa các ion Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-.
-
Câu 48:
Hòa tan 46g hỗn hợp gồm Ba và 2 kim loại kiềm nào dưới đây biết 2 chất này thuộc 2 chu kì liên tiếp vào nước thu được dd D và 11,2 lít khí (đktc). Nếu thêm 0,18 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng vẫn còn dư ion Ba2+. Nếu thêm 0,21 mol Na2SO4 vào dd D thì sau phản ứng còn dư Na2SO4.
-
Câu 49:
Tìm kim loại X biết khi cho 2,925g kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 75g dung dịch HCl 3,65%.
-
Câu 50:
Chia 200 ml dung dịch X chứa AlCl3 (x mol) và Al2(SO4)3 (y mol) thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 : Tác dụng với dung dịch chứa 36g NaOH thu được 17,16g kết tủa
- Phần 2 : Tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 55,92g kết tủa
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỷ lệ x : y là bao nhiêu