Trắc nghiệm Loài và quá trình hình thành loài Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Giống lúa mì Triticuma estivum được tạo nên từ
-
Câu 2:
Trong hình thành loài bằng con đường điạ lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì
-
Câu 3:
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường gặp ở đối tượng
-
Câu 4:
Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí?
-
Câu 5:
Dạng cách li cần thiết để các nhóm cá thể đã phân hóa tích lũy biến dị di truyền theo hướng khác nhau, làm cho thành phần kiểu gen sai khác nhau ngày càng nhiều là
-
Câu 6:
Sự đa dạng loài trong sinh giới là do
-
Câu 7:
Thí nghiệm của Dodd trên ruồi giấm chứng minh sự hình thành loài bằng
-
Câu 8:
Hình thành loài bằng lai xa và đa bội hoá thường xảy ra đối với
-
Câu 9:
Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất?
-
Câu 10:
Hình thành loài bằng cách li sinh thái thường gặp ở những loài:
-
Câu 11:
Hình thành loài bằng con đường địa lí thường xảy ra đối với loài
-
Câu 12:
Nếu cho rằng chuối nhà 3n có nguồn gốc từ chuối rừng 2n thì cơ chế hình thành chuối nhà được giải thích bằng chuổi các sự kiện như sau:
1. Thụ tinh giữa giao tử n và giao tử 2n
2. Tế bào 2n nguyên phân bất thường cho cá thể 3n
3. Cơ thể 3n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
4. Hợp tử 3n phát triển thành thể tam bội
5. Cơ thể 2n giảm phân bất thường cho giao tử 2n
-
Câu 13:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên trái đất?
-
Câu 14:
Loài lúa mì trồng hiện nay được hình thành trên cơ sở
-
Câu 15:
Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng
-
Câu 16:
Phát biểu nào dưới đây nói về vai trò của cách li địa trong quá trình hình thành loài là đúng nhất?
-
Câu 17:
Cách li trước hợp tử gồm:
1: cách li không gian
2: cách li cơ học
3: cách li tập tính
4: cách li khoảng cách
5: cách li sinh thái
6: cách li thời gian.Phát biểu đúng là:
-
Câu 18:
Các cá thể khác loài có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên không thể giao phối với nhau. Đó là dạng cách li
-
Câu 19:
Khi nào ta có thể kết luận chính xác hai cá thể sinh vật nào đó thuộc hai loài khác nhau?
-
Câu 20:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế
-
Câu 21:
Để phân biệt 2 cá thể thuộc cùng một loài hay thuộc hai loài khác nhau thì tiêu chuẩn nào sau đây là quan trọng nhất?
-
Câu 22:
Trong một hồ ở Châu Phi, có hai loài cá giống nhau về một số đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ, 1 loài màu xám, chúng không giao phối với nhau. Khi nuôi chúng trong bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng cùng màu thì các cá thể của 2 loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng
-
Câu 23:
Con đường hình thành loài nhanh nhất và phổ biến là bằng con đường
-
Câu 24:
Nguyên nhân chính làm cho đa số các cơ thể lai xa chỉ có thể sinh sản sinh dưỡng là
-
Câu 25:
Quần đảo là nơi lí tưởng cho quá trình hình thành loài mới vì
-
Câu 26:
Đối với vi khuẩn, tiêu chuẩn có ý nghĩa hàng dầu để phân biệt hai loài thân thuộc là
-
Câu 27:
Dạng cách li quan trọng nhất để phân biệt hai loài là cách li
-
Câu 28:
Tiêu chuẩn được dùng thông dụng để phân biệt 2 loài là tiêu chuẩn
-
Câu 29:
Dạng cách li cần nhất để các nhóm kiểu gen đã phân hóa trong quần thể tích lũy đột biến theo các hướng khác nhau dẫn đến hình thành loài mới là
-
Câu 30:
Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng nầy biểu hiện cho
-
Câu 31:
Cách li sau hợp tử không phải là
-
Câu 32:
Cách li trước hợp tử là
-
Câu 33:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là
-
Câu 34:
Dấu hiệu chủ yếu để kết luận 2 cá thể chắc chắn thuộc 2 loài sinh học khác nhau là
-
Câu 35:
Cho các phát biểu sau:
(1) Hình thành loài mới là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể ban đầu theo hướng thích nghi, tạo ra hệ gen mới, cách li sinh sản với quần thể gốc.
(2) Cách li địa lí là nhân tố thúc đẩy sự phân hóa thành phần kiểu gen giữa các quần thể bị chia cắt.
(3) Tần số alen của quần thể có thể bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên.
(4) Với quần thể có kích thước nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên càng ít làm thay đổi tần số alen của quần thể và ngược lại.Có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
Câu 36:
Cho các ví dụ:
(1) Các cá thể của quần thể này có giao phối với cá thể của quần thể kia nhưng không hình thành hợp tử.
(2) Hai quần thể sinh sản vào 2 mùa khác nhau.
(3) Các cá thể của quần thể này giao phối với các cá thể của quần thể kia nhưng phôi bị chết trước khi sinh.
(4) Các cá thể giao phối với nhau và sinh con nhưng con không sinh sản hữu tính.
(5) Các cá thể có tập tính giao phối khác nhau nên mặc dù ở trong một môi trường nhưng bị cách li sinh sản.
Có bao nhiêu ví dụ nói về cách li sau hợp tử: -
Câu 37:
Cho các phát biểu sau:
(1) Trong quá trình hình thành loài, các cơ chế cách li giúp cho sự sai khác về vốn gen giữa các quần thể ngày càng nhỏ, dẫn đến hình thành loài mới nhanh hơn.
(2) Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,... ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối.
(3) Cách li địa lí trong thời gian dài sẽ dẫn đến cách li sinh sản và sự hình thành loài mới.
(4) Sự hình thành loài bằng con đường địa lí là phương thức hình thành loài có cả ở thực vật và động vật.
(5) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí và sinh thái trong một số trường hợp rất khó tách bạch nhau vì khi loài mở rộng khu phân bố địa lí thì đồng thời cũng gặp những điều kiện sinh thái khác nhau.
(6) Sự hình thành loài bằng con đường địa lí nếu có sự tham gia của nhân tố biến động di truyền thì sự phân hóa kiểu gen của loài gốc sẽ diễn ra nhanh hơn.
Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng? -
Câu 38:
Cho các phát biểu sau:
(1) Tinh trùng của loài chỉ thụ tinh được cho trứng của loài đó là cơ chế cách li sau hợp tử.
(2) Lai giữa các loài khác nhau thì con lai không có khả năng sinh sản.
(3) Lai xa và đa bội hóa là con đường hình thành loài chủ yếu ở động vật.
(4) Hình thành loài bằng đột biến lớn chỉ gặp ở thực vật.
Số phát biểu có nội dung đúng là: -
Câu 39:
Cho các phát biểu sau:
(1) Loài là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen phức tạp và hệ thống di truyền kín.
(2) Hai nòi địa lí khác nhau thích nghi với những điều kiện sinh thái khác nhau.
(3) Nòi sinh học là nhóm quần thể kí sinh trên loài vật chủ xác định hoặc trên những phần khác nhau của cơ thể vật chủ.
(4) Các cá thể thuộc những nòi khác nhau trong một loài vẫn có thể giao phối với nhau.
(5) Quá trình hình thành loài bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách nhanh chóng qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
(6) Cách li địa lí luôn dẫn đến quá trình hình thành loài mới.
(7) Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
(8) Trong những điều kiện sống khác nhau, chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị di truyền theo nhiều hướng khác nhau dần dần hình thành nòi địa lí, tạo ra loài mới.
Số câu phát biểu có nội dung đúng: -
Câu 40:
Cho các ví dụ nào sau đây:
(1) Tinh trùng của vịt dời vị chết trong cơ quan sinh dục của vịt nhà do không phù hợp môi trường.
(2) Cây thuộc loài này thường không thụ phấn được cho cây thuộc loài khác.
(3) Các loài ruồi giấm khác nhau có tập tính giao phối khác nhau.
(4) Trứng nhái thụ tinh với tinh trùng cóc tạo ra hợp tử nhưng hợp tử không phát triển.
(5) Do chênh lệch về thời kì sinh trưởng và phát triển nên một số quần thể thực vật ở bãi bồi sông Vonga không giao phấn với các quần thể thực vật ở phía bờ sông.
(6) Cừu có thể giao phối với dê, có thể thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay.
Có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li trước hợp tử? -
Câu 41:
Khi nói về các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên, có các nội dung:
(1) Chúng đều là các nhân tố tiến hóa.
(2) Chúng đều làm biến đổi tần số alen không theo hướng xác định.
(3) Chúng đều dẫn đến giảm sự đa dạng di truyền.
(4) Chúng đều làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng xác định.
(5) Chúng đều làm thay đổi tần số alen một cách rất chậm chạp.
Số nội dung đúng là -
Câu 42:
Có bao nhiêu yếu tố trong các yếu tố sau có thể làm tăng tính đa hình về vốn gen của quần thể?
(1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên.(4) Nhập gen. (5) Các yếu tố ngẫu nhiên.
Đáp án đúng là: -
Câu 43:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí, trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể cách li.
(2) Cách li địa lí kéo dài là điều kiện cần thiết để dẫn đến cách li sinh sản.
(3) Cách li địa lí có vai trò thúc đẩy quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra nhanh hơn.
(4) Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của quần thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau. -
Câu 44:
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau.
(2) Diễn ra tương đối nhanh.
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen.
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm chung về sự hình thành loài song nhị bội bằng phương pháp lai xa kèm đa bội hóa và phương pháp dung hợp tế bào trần? -
Câu 45:
Xét các ví dụ sau:
(1) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi
(2) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả năng sinh sản
(3) Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này không thụ phấn cho hoa của loài cây khác
(4) Các loài ếch nhái sinh sản cùng một mua nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên giữa chúng thường không có sự sinh sản
Có bao nhiêu ví dụ về cách li sau hợp tử? -
Câu 46:
Cơ chế hình thành loài nào có thể tạo ra loài mới có hàm lượng DNA ở trong nhân tế bào cao hơn nhiều so với hàm lượng DNA của loài gốc?
-
Câu 47:
Các cá thể của quần thể muỗi hôm nay có khả năng kháng với một loại thuốc diệt muỗi đặc biệt, mặc dù vậy chính loài này lại không kháng được thuốc khi phun lần đầu tiên. Các nhà khoa học tin rằng khả năng kháng thuốc được tiến hóa trong quần thể muỗi bởi vì
-
Câu 48:
Xét một số ví dụ sau:
(1) Trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chung trong một lồng lớn thi người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con.
(2) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
(3) Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, con la không có khả nãng sinh sản.
(4) Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách li sau hợp tử? -
Câu 49:
Khi nói về quá trình hình thành loài mới, có các phát biểu sau đây:
1. Hình thành loài bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
2. Hình thành loài bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất.
3. Hình thành loài mới bằng lai xa và đa bội hóa thường diễn ra ở thực vật.
4. Trong quá trình hình thành loài mới các cơ chế cách li đã thúc đẩy quá trình phân li tính trạng.
Số phát biểu đúng là: -
Câu 50:
Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
(1) Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài
(2) Áp lực chọn lọc tự nhiên
(3) Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội
(4) Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít
(5) Thời gian thế hệ ngắn hay dài
Số nhận định đúng là: