Trắc nghiệm Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Cộng đồng nào sau đây có năng suất cao nhất?
-
Câu 2:
Loại sinh vật nào thực hiện quá trình cố định nitơ?
-
Câu 3:
Carbon dioxide chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khí quyển?
-
Câu 4:
Trong số nước ngọt ở Hoa Kỳ, 96% bao gồm
-
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây là sinh vật tiêu thụ thứ cấp?
-
Câu 6:
Chất nào sau đây chứa nhiều cacbon?
-
Câu 7:
Trung bình để một cây trồng sản xuất ra một kilôgam lương thực thì cần bao nhiêu kilôgam nước?
-
Câu 8:
Kim tự tháp nào sau đây không bao giờ có thể bị đảo ngược trong một hệ sinh thái tự nhiên?
-
Câu 9:
Đối tượng nào sau đây là sinh vật tiêu thụ thứ cấp?
-
Câu 10:
Quá trình chuyển hóa nitrat thành khí nitơ và oxit nitơ được gọi là
-
Câu 11:
Sự tích lũy sinh khối động vật ăn cỏ trong một hệ sinh thái là một ví dụ về
-
Câu 12:
Điều gì đang xảy ra với lượng carbon dioxide trong khí quyển?
-
Câu 13:
Cách xác định niên đại đá chính xác hơn, xác định niên đại tuyệt đối hay tương đối?
-
Câu 14:
Điều nào sau đây không góp phần vào sự đa dạng loài của vùng nhiệt đới?
-
Câu 15:
Năng suất sơ cấp thuần là năng suất sơ cấp gộp trừ đi
-
Câu 16:
Trong một đầm lầy muối, meiofauna
-
Câu 17:
Thuật ngữ "động vật ăn mảnh vụn" bao gồm
-
Câu 18:
Khẳng định nào sau đây là không đúng? Đất nhiệt đới thiếu vốn dinh dưỡng lớn vì:
-
Câu 19:
Tính thời vụ của một hệ sinh thái ôn đới có thể cho phép sự phân biệt thích hợp hơn vì:
-
Câu 20:
Những cảnh quan nào sau đây có khả năng được coi là có mối liên hệ chặt chẽ giữa ếch và cóc?
-
Câu 21:
Giải thích nào sau đây về độ phong phú loài cao ở vùng nhiệt đới có thể không đúng?
-
Câu 22:
Các bãi bồi ở giữa nhiều cửa sông rất giàu chất hữu cơ nhưng bị chi phối bởi một số động vật không xương sống ăn mảnh vụn. Điều này có lẽ là do:
-
Câu 23:
Sinh sản hữu tính có thể phổ biến hơn ở các loài nhiệt đới vì:
-
Câu 24:
Khả năng phục hồi của các rạn san hô có thể là do:
-
Câu 25:
Khẳng định nào sau đây là đúng về các hiện tượng sinh thái?
-
Câu 26:
Điều kiện thiếu oxy phát triển ở độ sâu trong hồ ôn đới vì:
-
Câu 27:
Quá trình Nitrat hóa bao gồm:
-
Câu 28:
Một cây trồng đứng 35 kg/m2 và thời gian quay vòng là 3,5 năm sẽ gợi ý:
-
Câu 29:
Thực vật có chuyển hóa axit crassulacean (CAM) mở khí khổng vào ban đêm vì:
-
Câu 30:
Xác định một trong những loại cây sau đây có nhiều khả năng liên quan đến môi trường không thể đoán trước:
-
Câu 31:
Các cá nhân bị giới hạn trong một loài đã nhận ra có khả năng gặp phải:
-
Câu 32:
Khái niệm loài tiến hóa nào sau đây là đúng?
-
Câu 33:
Bộ Cánh giáp, Cetacea và Carnivora thuộc lớp động vật nào?
-
Câu 34:
Trong bảy cấp độ của hệ thống Linnaean ban đầu, đơn vị phân loại nào sẽ được lồng vào?
-
Câu 35:
______ là các quá trình giữ cho hệ sinh thái khỏe mạnh.
-
Câu 36:
Câu nào về hải ly trong hệ sinh thái rừng là đúng nhất?
-
Câu 37:
Chọn cụm từ tốt nhất để điền vào chỗ trống.
Một sinh vật có nhiều tài nguyên là ______ để tồn tại so với một sinh vật có ít tài nguyên. -
Câu 38:
Câu nào sau đây về nguồn lực hạn chế là đúng?
-
Câu 39:
Tất cả những điều sau đây là ví dụ về các yếu tố giới hạn đối với dân số NGOẠI TRỪ:
-
Câu 40:
Một ví dụ về tài nguyên sinh vật trong hệ sinh thái rừng là:
-
Câu 41:
Jacob đến trường trong chiếc áo sơ mi ngắn tay. Một trận gió lạnh lẽo thổi đến khi anh còn đi học. Trong khi chờ xe buýt, anh ấy bắt đầu rùng mình. Jacob quyết định bỏ xe buýt và chạy về nhà. Sau khi anh ta bắt đầu chạy, cơn run của anh ta dừng lại. Làm thế nào bạn sẽ giải thích điều này?
-
Câu 42:
Ví dụ về tài nguyên phi sinh học trong hệ sinh thái ao nuôi là:
-
Câu 43:
Câu trả lời nào sau đây không phải là ví dụ về việc động vật có vú đang cố gắng duy trì cân bằng nội môi?
-
Câu 44:
Một trận động đất dọc theo bờ biển phía đông của Lục địa Bắc Mỹ sẽ được xếp vào loại rủi ro nào sau đây?
-
Câu 45:
Điểm khác nhau giữa môi trường nước và môi trường cạn nào sau đây là đúng?
-
Câu 46:
Với loài kiến nâu, nếu đẻ trứng ở nhiệt độ thấp hơn 20 độ C thì trứng nở ra toàn là cá thể cái; nếu đẻ trứng ở nhiệt độ trên 20 độ C thì trứng nở ra hầu hết là cá thể đực là ví dụ chứng tỏ nhân tố nào đã ảnh hưởng tới tỉ lệ giới tính?
-
Câu 47:
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của nhịp sinh học?
-
Câu 48:
Phương pháp đo thời gian nào sau đây có thể được sử dụng để xác định niên đại trong khoảng thời gian 20.000-40.000 trước công nguyên?
-
Câu 49:
Phát biểu nào sau đây là đúng với dendrochronology?
-
Câu 50:
Cho các nhận xét sau :
(1) Nếu môi trường là lý tưởng thì mức sinh sản là tối đa, mức tử vong là tối thiểu.
(2) Kích thước tối đa mang đặc tính của loài.
(3) Kích thước quần thể được mô tả bằng công thức: Nt = N0 + D – B + E – I (Nt và N0 là số lượng cá thể ở thời điểm t và t0, B là mức sinh sản, D là mức tử vong, I là mức nhập cư và E là mức xuất cư)
(4) Mức sống sót (Ss) là số cá thể còn sống đến một thời điểm nhất định, được biểu diễn bằng công thức Ss = 1- D (1 là kích thước quần thể đươc xem là 1 đơn vị, D là mức tử vong)
(5) Trong kiểu tăng trưởng trong môi trường bị giới hạn, tốc độ sinh sản tăng lên cao nhất ngay sau điểm uốn
(6) Sự tăng trưởng của những loài có kích thước nhỏ gần với kiểu tăng trưởng hình chữ S
(7) Kích thước quần thể là tổng sản lượng của các cá thể trong quàn thể.
(8) Mật độ quần thể vượt quá mức cho phép, có thể một bộ phận cá thể sẽ xuất cư, bệnh dịch có thể tấn công những cá thể yếu trong quần thể.
(9) Đàn cá mòi cờ di cư vào sông Hồng hàng năm được gọi đúng nhất là quần thể cá mòi cờ di cư sinh sản.
(10) Quần thể được gọi là dạng tồn tại của loài vì trong quần thể loài mới thực hiện được chức năng sinh sản, dễ dàng tránh được các tác động xấu, khai thác nguốn sống tốt hơn.
Số nhận xét đúng là: