Trắc nghiệm Môi trường và các nhân tố sinh thái Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Giới hạn sinh thái gồm có:
-
Câu 2:
Cá chép có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +20C đến 440C. Cá rô phi có giới hạn chịu đựng đối với nhiệt độ tương ứng là: +5,60C đến +420C. Dựa vào các số liệu trên, hãy cho biết nhận định nào sau đây về sự phân bố của hai loài cá trên là đúng?
-
Câu 3:
Khoảng thuận lợi là:
-
Câu 4:
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Khoảng nhiệt độ từ 200C đến 350C được gọi là:
-
Câu 5:
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 420C được gọi là:
-
Câu 6:
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Mức 5,60C gọi là:
-
Câu 7:
Cá rô phi Việt Nam chịu lạnh đến 5,60C, dưới nhiệt độ này cá chết, chịu nóng đến 420C, trên nhiệt độ này cá cũng sẽ chết, các chức năng sống biểu hiện tốt nhất từ 200C đến 350C. Từ 5,60C đến 420C được gọi là:
-
Câu 8:
Chọn câu sai trong các câu sau:
-
Câu 9:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái, các loài khác nhau
-
Câu 10:
Trong các nhân tố vô sinh tác động lên đời sống của sinh vật, nhân tố có vai trò cơ bản là:
-
Câu 11:
Càng lên phía Bắc, kích thước các phần thò ra ngoài cơ thể của động vật càng thu nhỏ lại (tai, chi, đuôi, mỏ…). Ví dụ: tai thỏ Châu Âu và Liên Xô cũ, ngắn hơn tai thỏ Châu Phi. Hiện tượng trên phản ánh ảnh hưởng của nhân tố sinh thái nào lên cơ thể sống của sinh vật?
-
Câu 12:
Trong tự nhiên, nhân tố sinh thái tác động đến sinh vật
-
Câu 13:
Phát biểu nào sau đây là không đúng về nhân tố sinh thái?
-
Câu 14:
Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
-
Câu 15:
Ở động vật hằng nhiệt (đồng nhiệt) sống ở vùng ôn đới lạnh có:
-
Câu 16:
Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng?
-
Câu 17:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là
-
Câu 18:
Có các loại nhân tố sinh thái nào:
-
Câu 19:
Có các loại môi trường phổ biến là:
-
Câu 20:
Trong rừng mưa nhiệt đới, những cây thân gỗ có chiều cao vượt lên tầng trên của tán rừng thuộc nhóm thực vật
-
Câu 21:
Đối với mỗi nhân tố sinh thái thì khoảng thuận lợi (khoảng cực thuận) là khoảng giá trị của nhân tố sinh thái mà ở đó sinh vật
-
Câu 22:
Nhóm sinh vật nào dưới đây có nhiệt độ cơ thể không biến đổi theo nhiệt độ môi trường?
-
Câu 23:
Nơi ở của các loài là:
-
Câu 24:
Khái niệm môi trường nào sau đây là đúng?
-
Câu 25:
Đặc điểm thích hợp làm giảm mất nhiệt của cơ thể voi sống ở vùng ôn đới so với voi sống ở vùng nhiệt đới là
-
Câu 26:
Giới hạn sinh thái là:
-
Câu 27:
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa bóng?
-
Câu 28:
Đặc điểm nào dưới đây không có ở cây ưa sáng?
-
Câu 29:
Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 2°C và cao hơn 44°C cá bị chết. Cá rô phi phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 - 35°C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6°C và cao hơn 42°C cá bị chết. Cho các nhận định sau đây:
I. So với cá chép, cá rô phi được xem là loài hẹp nhiệt hơn.
II. Khoảng thuận lợi của cá chép hẹp hon cá rô phi nên vùng phân bố của cá chép thường hẹp hơn.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đôi theo điều kiện môi trường.
IV. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của hai loài cá này có thể thay đổi theo giai đoạn phát triển hoặc trạng thái sinh lí của các cơ thể.
V. Mỗi loài cá này đều có hai khoảng chống chịu về nhiệt độ.
VI. Khi nhiệt độ xuống dưới 2°C thì cá rô phi sẽ bị chết.
Có bao nhiêu nhận định ở trên là đúng?
-
Câu 30:
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái?
I. Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trung về một nhân tố sinh thái.
II. Giới hạn sinh thái sẽ thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.
III. Giới hạn sinh thái sẽ không đổi qua các giai đoạn phát triển của một cá thể.
IV. Các loài khác nhau khi cùng sống trong cùng một nơi ở sẽ có chung ổ sinh thái.
V. Hai loài khác nhau khi sống trong hai quần xã khác nhau sẽ có ổ sinh thái khác nhau.
-
Câu 31:
Cho các phát biểu sau đây về giới hạn sinh thái:
I. Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của mỗi nhân tố sinh thái mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian.
II. Ở khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
III. Các cá thể trong cùng một loài đều có giới hạn sinh thái về mỗi nhân tố sinh thái giống nhau.
IV. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái chính là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 32:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhân tố sinh thái?
-
Câu 33:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, kết luận nào sau đây là đúng?
-
Câu 34:
Khoảng thuận lợi là khoảng các nhân tố sinh thái
-
Câu 35:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
-
Câu 36:
Nhân tố sinh thái vô sinh bao gồm
-
Câu 37:
Môi trường sống là nơi sinh sống của sinh vật bao gồm tất cả các nhân tố sinh thái
-
Câu 38:
Nhân tố nào là nhân tố sinh thái vô sinh?
-
Câu 39:
Trong một ao, người ta có thể nuôi kết hợp nhiều loại cá: mè trắng, mè hoa, trắm cỏ, trắm đen, trôi, chép… vì
-
Câu 40:
Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là:
I. Môi trường không khí II. Môi trường trên cạn
III. Môi trường đất IV. Môi trường xã hội
V. Môi trường nước VI. Môi trường sinh vật
-
Câu 41:
Trong một ao nuôi cá, cá mè và cá trắm cỏ thường kiếm ăn ở tầng nước mặt, cá chép ở tầng giữa, cá trôi và cá rô ở tầng đáy. Ao nuôi cá được gọi là:
-
Câu 42:
Trên một cây to, có nhiều loài chim sinh sống, có loài sống trên cao, loài sống dưới thấp là ví dụ về
-
Câu 43:
Nơi ở là
-
Câu 44:
Quy luật giới hạn sinh thái có ý nghĩa
-
Câu 45:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với một số yếu tố này nhưng hẹp đối với một số yếu tố khác chúng có vùng phân bố
-
Câu 46:
Những loài có giới hạn sinh thái hẹp đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
-
Câu 47:
Những loài có giới hạn sinh thái rộng đối với nhiều yếu tố sinh thái chúng có vùng phân bố
-
Câu 48:
Nhân tố sinh thái hữu sinh bao gồm
-
Câu 49:
Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20-300C, khi nhiệt độ xuống dưới 00C và cao hơn 400C, cây ngừng quang hợp. Kết luận đúng là khoảng nhiệt độ
1. 20 – 300C được gọi là giới hạn sinh thái
2. 20 – 300C được gọi là khoảng thuận lợi3. 0 – 400C được gọi là giới hạn sinh thái
4. 0 – 400C được gọi là khoảng chống chịu
5. 00C gọi là giới hạn dưới, 400C gọi là giới hạn trên. -
Câu 50:
Tán cây là nơi ở của một số loài chim nhưng mỗi loài kiếm nguồn thức ăn riêng, do sự khác nhau về kích thước mỏ và cách khai thác nguồn thức ăn đó. Đây là ví dụ về