Trắc nghiệm Phản ứng oxi hóa - khử Hóa Học Lớp 10
-
Câu 1:
Trong những phản ứng sau đây, phản ứng nào là phản ứng oxi hóa – khử
a) SO3 + H2O → H2SO4
b) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
c) C + H2O → CO + H2
d) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
e) Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
f) 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
-
Câu 2:
Cho phản ứng sau:
Na2SO3 + KMnO4 + KHSO4 → Na2SO4 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
Sau khi cân bằng với hệ số là những số nguyên tối giản thì hệ số của K2SO4 là
-
Câu 3:
Cho 7,8 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm Cl2 và O2 thu được 19,7 gam hỗn hợp Z gồm 4 chất. Phần trăm thể tích của oxi trong Y là
-
Câu 4:
Cho 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,5 lít dung dịch HNO3, phản ứng tạo ra muối nhôm và một hỗn hợp khí gồm NO và N2O(là sản phẩm khử duy nhất). Tính nồng độ mol của dung dịch HNO3. Biết rằng tỉ khối của hỗn hợp khí đối với hiđro bằng 19,2.
-
Câu 5:
Tính tổng hệ số trong phản ứng: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O
-
Câu 6:
Hòa tan hoàn toàn 13,0 gam Zn vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được dung dịch X và 0,448 lít khí N2 (đktc). Khối lượng muối trong dung dịch X là:
-
Câu 7:
Xác định hệ số cân bằng trong phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
-
Câu 8:
Từ 2 phản ứng:
Cu + 2Fe3+ → Cu2+ + 2Fe2+
Cu2+ + Fe → Cu + Fe2+
Có thể rút ra kết luận:
-
Câu 9:
Hoà tan hoàn toàn a gam Al trong dd HNO3 loãng thấy thoát ra 44,8 lít hỗn hợp 3 khí NO, N2O và N2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2:2. Giá trị của a là:
-
Câu 10:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,05 mol Ag và 0,03 mol Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3. Thể tích khí X (đktc) là:
-
Câu 11:
Cho phản ứng: Fe3O4 + HNO3loãng → ....
Tỉ lệ giữa số phân tử Fe3O4 với số HNO3 đóng vai trò môi trường là
-
Câu 12:
Cho KI tác dụng với KMnO4 trong môi trường H2SO4, thu được 1,51 gam MnSO4. Số mol I2 tạo thành và KI tham gia phản ứng là
-
Câu 13:
Khối lượng K2Cr2O7 cần dùng để oxi hóa hết 0,6 mol FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng dư là
-
Câu 14:
Phản ứng giữa HNO3 với FeO tạo khí NO. Tính tổng hệ số các chất sản phẩm trong phương trình ?
-
Câu 15:
Cho biết thứ tự giảm dần số oxi hóa của các ion sau: MnO4-, SO42-, NH4+, ClO3-.
-
Câu 16:
Cho các hợp chất: NH , NO2, N2O, NO , N2. Thứ tự giảm dần số oxi hóa của N là:
-
Câu 17:
Tìm số oxi hóa của Mn trong ion MnO4- ?
-
Câu 18:
Tìm số oxi hóa của S trong phân tử H2SO4 ?
-
Câu 19:
Cho dãy các chất và ion: Cl2, F2, SO2, Na+, Ca2+, Fe2+, Al3+, Mn2+, S2-, Cl-. Số chất và ion trong dãy đều có tính oxi hoá và tính khử là
-
Câu 20:
Cho các chất và ion sau: Zn; Cl2; FeO; Fe2O3; SO2; H2S; Fe2+; Cu2+; Ag+. Số lượng chất và ion vừa đóng vai trò chất khử, vừa đóng vai trò chất oxi hóa là:
-
Câu 21:
Trong phản ứng: Cu + 2H2SO4 (đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O, axit sunfuric
-
Câu 22:
Trong phản ứng: CaCO3 → CaO + CO2 , nguyên tố cacbon
-
Câu 23:
Cho phản ứng: Ca + Cl2 → CaCl2. Kết luận nào sau đây đúng?
-
Câu 24:
Phản ứng nào sau đây là phản ứng oxi hóa – khử?
-
Câu 25:
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe(NO3)2, FeSO4, Fe2(SO4)3, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng. Số lượng phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là: