Trắc nghiệm Quá trình hình thành quần thể thích nghi Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Điều nào sau đây thường được kết hợp với tỷ lệ hình thành loài mới cao hơn?
-
Câu 2:
Một phương tiện phổ biến của hình thành loài mới là
-
Câu 3:
Lựa chọn đột phá duy trì phân phối hai chiều kích thước hóa đơn trong bánh quy hạt bụng đen vì
-
Câu 4:
Quá trình mà các quần thể của một loài tiến hóa thành các loài riêng biệt được gọi là
-
Câu 5:
Trong quá trình hình thành loài thì yếu tố nào sau đây có vai trò gián tiếp làm tăng cường, củng cố sự phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể hoặc các nhóm cá thể theo những hướng khác biệt?
-
Câu 6:
Khi dùng một loại thuốc trừ sâu mới, mặc dù sử dụng với liều lượng cao cũng không hi vọng tiêu diệt toàn bộ số sáu bọ cùng một lúc. Điều này có thể giải thích dựa vào lý do nào sau đây của tiến hóa?
-
Câu 7:
Hiện tượng đa hình cân bằng có đặc điểm nào sau đây?
-
Câu 8:
Ở người, tỉ lệ các nhóm máu trong hệ nhóm máu ABO à đặc trưng và ổn định cho từng quần thể. Đây là ví dụ về hiện tượng nào?
-
Câu 9:
Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?
-
Câu 10:
Đặc điểm thích nghi của sinh vật có tính chất cụ thể như thế nào?
-
Câu 11:
Sau 25 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 600 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta cần nghiên cứu theo hướng
-
Câu 12:
Trong việc sử dụng thuốc hóa học để diệt ruồi muỗi, khi liều lượng thuốc hóa học sử dụng càng tăng nhanh sẽ dẫn đến:
-
Câu 13:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi. Việc xịt muỗi được lặp lại vài tháng một lần. Lần xịt đầu tiên đã diệt được gần như hết các con muỗi nhưng sau đó thì quần thể muỗi cứ tăng dần kích thước. Mỗi lần xịt sau đó chỉ diệt được rất ít muỗi. Theo sự tiến hóa, điều nào sau đây giải thích đúng nhất về những việc đã xảy ra?
-
Câu 14:
Vi khuẩn có tốc độ tiến hoá diễn ra một cách nhanh chóng vì
-
Câu 15:
Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau luôn có đặc điểm hợp lí hơn các loài xuất hiện trước bởi vì:
-
Câu 16:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo quan điểm sinh học, đặc điểm thích nghi này được hình thành do
-
Câu 17:
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?
-
Câu 18:
Tốc độ hình thành quần thể thích nghi phụ thuộc vào: 1 – Quá trình phát sinh và tích lũy các gen đột biến ở mỗi loài. 2 – Áp lực chọn lọc tự nhiên. 3 – Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội. 4 – Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít. 5 – Thời gian thế hệ ngắn hay dài.
-
Câu 19:
Nhân tố tiến hóa nào tác động trực tiếp lên kiểu hình của quá trình hình thành quần thể thích nghi?
-
Câu 20:
Những nhân tố tiến hóa quan trọng nhất đóng góp vào quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi của quần thể sinh vật là:
-
Câu 21:
Trong tiến hóa, sự thích nghi được định nghĩa là gì?
-
Câu 22:
Nếu nó có giá trị phân loại, số đốm trên cánh của bọ cánh cứng phải là:
-
Câu 23:
Hai kích thước mỏ khác nhau rõ rệt xảy ra trong một quần thể chim sẻ được gọi là bánh quy hạt bụng đen. Những con chim này sống trong một khu biệt lập khu vực ở Tây Phi. Những cư dân lâu đời nhất của khu vực nhớ rằng tất cả những con chim sẻ này từng có mỏ dài như nhau. sự thay đổi này trong dân số được thể hiện bằng biểu đồ này. Lời giải thích tốt nhất cho thay đổi độ dài mỏ là
-
Câu 24:
Tất cả những điều sau đây đều đúng về sự tiến hóa NGOẠI TRỪ
-
Câu 25:
Dân số loài người ngày nay có thể được mô tả tốt nhất là
-
Câu 26:
Một con chó rất nhỏ và một con chó rất lớn không thể giao phối
-
Câu 27:
Hai quần thể của một loài tiến hóa thành hai loài riêng biệt sau khi bị ngăn cách hàng triệu năm bởi một hẻm núi
-
Câu 28:
Có thêm bộ nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào
-
Câu 29:
Yếu tố nào sau đây không phải là nguồn biến dị di truyền?
-
Câu 30:
Ưu thế dị hợp tử xuất phát từ:
-
Câu 31:
Khả năng hòa nhập của cá thể và loài mô tả:
-
Câu 32:
Tại sao chọn lọc theo nhóm dường như không phải là áp lực chọn lọc chính ở động vật sống theo bầy đàn?
-
Câu 33:
Điều nào sau đây không có khả năng phụ thuộc vào kích thước cơ thể trưởng thành?
-
Câu 34:
Chọn lọc giới tính có thể dẫn đến kiểu hình cực đoan vì:
-
Câu 35:
Sự dịch chuyển của ký tự rất có thể xảy ra khi:
-
Câu 36:
Những đặc điểm nào của một loài không có khả năng tạo ra các kiểu gen?
-
Câu 37:
Những thành phần nào của năng lượng cho một loài động vật có sẵn cho các chất phân hủy trong suốt cuộc đời của loài vật đó?
-
Câu 38:
Một lớp sinh học muốn nghiên cứu ảnh hưởng của các vật liệu khác nhau đến tốc độ tan chảy của băng. Họ đặt các miếng đá, mỗi miếng có khối lượng 10g, lên các khay. Nhóm 1 được bọc bằng nhựa, nhóm 2 được bọc bằng giấy, nhóm 3 được bọc bằng nhôm và nhóm 4 vẫn không được che đậy.
Mỗi tảng đá được để tan chảy trong 15 phút. Sau đó, khối lượng cuối cùng của băng, trừ đi lượng nước tan chảy, được ghi lại khi kết thúc thí nghiệm.
Biến phụ thuộc trong thí nghiệm này là gì? -
Câu 39:
Biểu đồ dưới đây cho thấy ảnh hưởng của nhiệt độ đến kích thước quần thể của ba loài cá khác nhau.
Loài cá nào sẽ phát triển mạnh ở nhiệt độ 40? -
Câu 40:
Một sinh viên sinh học muốn xác định xem có mối quan hệ giữa nhịp tim nghỉ ngơi và thời gian tập thể dục mỗi tuần hay không. Anh ấy thu thập thông tin từ 12 bạn cùng lớp và xây dựng biểu đồ bên dưới.
Điều nào sau đây là đúng dựa trên dữ liệu? -
Câu 41:
Một con đười ươi cái đang bế con của mình bằng cách cho nó bám vào bộ lông của mình. Đười ươi cái mang con theo cách này trong ít nhất hai năm.
Kết quả khả dĩ nhất của hành vi này của đười ươi là gì? -
Câu 42:
Nhện cửa sập và rắn tương tác trong một hệ sinh thái rừng. Khi kích thước của quần thể nhện cửa sập lớn hơn, kích thước của quần thể rắn có xu hướng nhỏ lại.
Câu nào mô tả đúng nhất về sự tương tác giữa nhện cửa sập và rắn trong hệ sinh thái rừng? -
Câu 43:
Trong một quần thể cá koi, một số cá thể có mắt đỏ và những cá thể khác có mắt đen. Gen quy định màu mắt có hai alen có thể có. Một alen dành cho mắt đỏ ( E ) và alen còn lại dành cho mắt đen ( e ).
Hình vuông Punnett dưới đây mô hình hóa kết quả của sự lai tạo giữa hai con cá koi. Một trong những loài cá đồng hợp tử về mắt đen ( ee ). Con cá còn lại là dị hợp tử ( Ee ).
Một trong những ô trong hình vuông Punnett đã bị bỏ trống.e e E Ee Ee e ee Kiểu gen nào của đời con nên đi vào ô trống?
-
Câu 44:
Tuyên bố nào về lemmings trong hệ sinh thái lãnh nguyên có nhiều khả năng đúng nhất?
-
Câu 45:
Câu nào mô tả đúng cách chọn lọc nhân tạo và chọn lọc tự nhiên khác nhau?
-
Câu 46:
Loại sinh vật nào là kết quả của chọn lọc nhân tạo?
-
Câu 47:
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm mong muốn có thể được phát triển thông qua chọn lọc nhân tạo?
-
Câu 48:
Trong một nhóm thực vật, các gen chịu trách nhiệm về kích thước quả lớn trở nên phổ biến hơn qua nhiều thế hệ. Điều này xảy ra bởi vì con người chọn chỉ cho phép những cây có trái lớn sinh sản.
(Những) kiểu chọn lọc nào có thể gây ra sự thay đổi di truyền được mô tả trong đoạn văn?
-
Câu 49:
Trong một quần thể kỳ nhông nhất định, các cá thể có thể có da màu vàng, nâu hoặc đen.
Vào một thời điểm nào đó, quần thể kỳ giông đã trải qua một sự thay đổi trong môi trường sống. Sự thay đổi này dẫn đến sự thay đổi số lượng cá thể có màu da khác nhau trong quần thể.
Những thay đổi môi trường nào trong số những thay đổi này có thể dẫn đến xu hướng được thể hiện trong hình? -
Câu 50:
Trong một quần thể thực vật, các cá thể có hoa màu đỏ hoặc hoa lam. Hoa màu đỏ có xu hướng được thụ phấn bởi chim ruồi. Hoa màu xanh có xu hướng được thụ phấn bởi ong.
Theo thời gian, một loại virus làm cho số lượng ong trong môi trường thực vật giảm xuống, cho đến khi hầu như không còn con ong nào.
Quần thể thực vật có khả năng thay đổi như thế nào do mất ong?