Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Sơ đồ kim tự tháp về phân phối năng lượng và sinh khối cho rừng và đồng cỏ khác nhau vì
-
Câu 2:
Cách tốt nhất để giảm dân số của một loài không mong muốn về lâu dài là
-
Câu 3:
Yếu tố tử vong nào sau đây ít có khả năng nhất hành động theo cách phụ thuộc vào mật độ?
-
Câu 4:
Quá trình mà người nhập cư ngăn chặn một tiểu quần thể khỏi bị tuyệt chủng được gọi là
-
Câu 5:
Một quần thể có kích thước không đổi khi mang năng lực đang thể hiện
-
Câu 6:
Tập hợp các cá thể cùng loài được sinh ra ở đồng thời được gọi là
-
Câu 7:
Một trong những thành phần cơ bản của giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả là:
-
Câu 8:
Để có thể hình thành giả thuyết Dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải tiến hành nghiên cứu:
-
Câu 9:
Giả thuyết dịch tễ học về mối quan hệ nhân quả phải có đầy đủ các thành phần như sau:
-
Câu 10:
Có ít sinh khối hơn ở các bậc dinh dưỡng cao hơn của một hệ sinh thái vì ở bậc dinh dưỡng cao hơn cấp độ:
-
Câu 11:
Dựa vào bảng cơ cấu tuổi ở trên, dân số loài người được đại diện có thể sẽ: -
Câu 12:
Có thể suy ra tuyên bố nào về nạn phá rừng từ biểu đồ?
-
Câu 13:
Bảng dưới đây cho biết sản lượng nitrat trong nước suối ở trạng thái không bị xáo trộn khu vực và trong một khu vực đã bị chặt phá (phá rừng).
Đồ thị biểu thị bằng câu nào?
-
Câu 14:
Theo đánh giá của các chuyên gia thì dân số thế giới ngày nay có thể được mô tả
-
Câu 15:
Tốc độ sinh trưởng giả định của ba loài cây ngập mặn thân gỗ lâu năm kí hiệu là loài (I), (II) và (III) tương ứng với các điều kiện độ mặn khác nhau. Số liệu trong bảng dưới đây cho biết độ mặn cao nhất tại ba bãi lầy ven biển A, B và C của địa phương H. Giả sử các điều kiện sinh thái khác của ba bãi lầy này là tương đồng nhau, không ảnh hưởng đến sức sống của các loài cây này và sự sai khác về độ mặn giữa các vị trí trong mỗi bãi lầy là không đáng kể. Các cây con của ba loài này khi trồng không thể sống được ở các dải độ mặn có tốc độ sinh trưởng bằng 0. Địa phương H có kế hoạch trồng các loài cây (I), (II) và (III) để phục hồi rừng ngập mặn ở ba bãi lầy A, B và C. Dựa vào thông tin trong hình và bảng, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng giúp địa phương H lựa chọn các loài cây này cho phù hợp
I. Loài (I) có khả năng chịu độ mặn cao nhất trong ba loài.
II. Tốc độ sinh trưởng của loài (II) tỉ lệ nghịch với độ mặn của cả ba bãi lầy.
III. Bãi lầy B và C trồng xen được hai loài (I) và (II), bãi lầy A trồng xen được cả ba loài.
IV. Loài (III) có tốc độ sinh trưởng lớn hơn loài (I) và loài (II) ở độ mặn từ 22,5‰ đến 35‰.
-
Câu 16:
Sinh vật có những tác động nào trở lại môi trường?
-
Câu 17:
Hiện tượng nào dưới đây không phải nhịp sinh học?
-
Câu 18:
Hoạt động của muỗi và chim cú theo nhịp điệu
-
Câu 19:
Trong sinh học, nhịp sinh học được định nghĩa là gì?
-
Câu 20:
Các loài tảo phân bố khác nhau theo các tầng nước ven bờ, nguyên nhân dẫn đến hiện tượng phân tầng đó là gì?
-
Câu 21:
Tại sao việc duy trì nhiệt độ cơ thể cao (ví dụ 37oC) là vấn đề thách thức hơn đối với động vật nhiệt đới có kích thước nhỏ so với động vật có kích thước lớn?
-
Câu 22:
Loài voi phân bố ở vùng ôn đới và vùng nhiệt đới ấm áp. Theo quy tắc Becman, điều nào sau đây là đúng?
-
Câu 23:
Nếu gọi S = diện tích bề mặt, V = thể tích cơ thể, thì quy tắc tương ứng giữa S và V của động vật hằng nhiệt với nhiệt độ môi trường là
-
Câu 24:
Động vật hằng nhiệt sống nơi có nhiệt độ thấp có tỉ số giữa diện tích bề mặt cơ thể (S) với thể tích cơ thể (V) giảm. Điều này ...
-
Câu 25:
Theo quy tắc nhiệt độ về kích thước các bộ phận tai, đuôi, chi,.. của cơ thể thì
-
Câu 26:
Nhân tố nhiệt độ tác động đến sinh vật như thế nào?
-
Câu 27:
Đặc điểm thích nghi nào sau đây ở động vật mà không gặp ở loài hoạt động ban đêm?
-
Câu 28:
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống động vật như thế nào?
-
Câu 29:
Sự thích nghi của cây trồng đối với nhân tố ánh sáng được ứng dụng để trồng xen các loại cây theo trình tự sau:
-
Câu 30:
Câu nào khẳng định không đúng với sự thích nghi của thực vật với ánh sáng?
-
Câu 31:
Đặc điểm nào sau đây không chính xác với cây ưa sáng?
-
Câu 32:
Nhân tố ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật như thế nào?
-
Câu 33:
Trong một khu rừng, hai loài chim cùng ăn hạt trên một loài cây. Giữa hai loài chim này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
-
Câu 34:
Phát biểu gì sau đây là đúng về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?
-
Câu 35:
Khi thiếu thức ăn, ở một số loài động vật, các cá thể trong một quần thể ăn thịt lẫn nhau. Hiện tượng này thể hiện mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
-
Câu 36:
Hai loài cá sống trong một ao, cùng sử dụng một loài thực vật thuỷ sinh làm thức ăn. Giữa hai loài cá này có mối quan hệ sinh thái nào sau đây?
-
Câu 37:
Mối quan hệ gì sau đây không phải là cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể?
-
Câu 38:
Vào mùa sinh sản quần thể diễn ra cạnh tranh nơi thuận lợi để làm tổ. Đây là ví dụ về mối quan hệ
-
Câu 39:
Điều nào sau đây là không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
-
Câu 40:
Điều gì sau đây là đúng với vai trò của quan hệ hỗ trợ?
-
Câu 41:
Nếu mật độ của một quần thể sinh vật tăng quá cao thì quần thể như thế nào?
-
Câu 42:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có ý nghĩa gì?
-
Câu 43:
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm nhằm:
-
Câu 44:
Có bao nhiêu ví dụ sau đây là biểu hiện của quan hệ cạnh tranh trong quần thể? (1) Bồ nông xếp thành hàng để bắt được nhiều cá hơn. (2) Các cây bạch đàn mọc dày khiến khiến nhiều cây bị còi cọc và chết dần. (3) Linh dương và bò rừng cùng ăn cỏ trên một thảo nguyên. (4) Cá mập con sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn. (5) Cá đực sống dưới biển sâu kí sinh ở con cái cùng loài.
-
Câu 45:
Định nghĩa về quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
-
Câu 46:
Ý nào không chính xác đối với động vật sống thành bầy đàn trong tự nhiên?
-
Câu 47:
Khi nói về quan hệ hỗ trợ cùng loài, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 48:
Phân biệt cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
-
Câu 49:
Hiện tượng liền rễ của cây thông thể hiện mối quan hệ nào?
-
Câu 50:
Xét một quần thể cùng loài, quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể là mối quan hệ như thế nào?