Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Nhóm cá thể nào dưới đây được xác định là một quần thể?
-
Câu 2:
Các cá thể của quần thể trâu rừng sống thành bầy đàn thuộc kiểu phân bố nào?
-
Câu 3:
Trong một ao nuôi cá trắm cỏ, người ta tính được trung bình có 3 con/m2 nước. Số liệu trên cho biết về đặc trưng nào của quần thể?
-
Câu 4:
Thời gian sống mà chịu sự tác động của các nhân tố sinh thái của 1 cá thể trong quần thể được gọi là:
-
Câu 5:
Kiểu phân bố đồng đều trong quần thể xảy ra khi nào?
-
Câu 6:
Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia không đồng đều là vì
-
Câu 7:
Sự phân bố theo nhóm cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về việc phân bố theo nhóm của quần thể sinh vật?:
-
Câu 9:
Ví dụ gì sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
-
Câu 10:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể thường gặp khi nào?
-
Câu 11:
Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều của quần thể trong khu vực phân bố có ý nghĩa gì?
-
Câu 12:
Loài nào sau đây có kiểu phân bố đồng đều?
-
Câu 13:
Sự phân bố đồng đều giữa các cá thể trong quần thể chỉ xảy ra khi nào?
-
Câu 14:
Xét một quần thể cá chép, sau khi nghiên cứu thì thấy có 15% cá thể ở tuổi trước sinh sản 50% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 35% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Làm thế nào để trong thời gian tới, tỉ lệ cá thể thuộc nhóm tuổi trước sinh sản sẽ tăng lên?
-
Câu 15:
Khi đánh cá, nếu đa số các mẻ lưới có cá lớn chiếm tỷ lệ nhiều thì:
-
Câu 16:
Một quần thể có cấu trúc 3 nhóm tuổi: trước sinh sản, đang sinh sản và sau sinh sản sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm tuổi nào?
-
Câu 17:
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
-
Câu 18:
Khi nhắc đến tuổi thọ, kết luận nào sau đây không đúng?
-
Câu 19:
Tỉ lệ giới tính bị tác động bởi các nhân tố nào?
-
Câu 20:
Tỉ lệ giới tính được định nghĩa là gì?
-
Câu 21:
Nếu mật độ cá thể của 1 quần thể động vật tăng lên quá mức, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể thì thường dẫn tới làm tăng:
-
Câu 22:
Cho hai khu rừng: một là một khu rừng già không bị xáo trộn, trong khi khu rừng kia đã bị chặt. Khu rừng nào có thể tăng trưởng theo tiềm năng sinh học, tại sao?
-
Câu 23:
Phần lớn quần thể sinh vật trong tự nhiên tăng trưởng theo đường cong dạng nào?
-
Câu 24:
Quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có đặc điểm gì?
-
Câu 25:
Khi nguồn sống trong môi trường dồi dào, điều kiện tự nhiên thuận lợi, quần thể có trạng thái sinh lý tốt, quần thể sinh vật tăng trưởng theo:
-
Câu 26:
Nghiên cứu tốc độ gia tăng dân số ở một quần thể người với quy mô 1 triệu dân vào năm 2016. Biết rằng tốc độ sinh trung bình hàng năm là 3%, tỷ lệ tử là 1%, tốc độ xuất cư là 2% và vận tốc nhập cư là 1% so với dân số của thành phố. Dân số của thành phố sẽ đạt giá trị bao nhiêu vào năm 2026?
-
Câu 27:
Cho sơ đồ các nhân tố chi phối kích thước quần thể, biết (1) là Mức sinh sản, chọn phương án đúng
-
Câu 28:
Khi nhắc đến mức sinh sàn và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 29:
Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc kích thước của quần thể sinh vật?
-
Câu 30:
Có bốn quần thể của cùng một loài cỏ đang sinh sống ở bốn môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
-
Câu 31:
Khi nói đến mối quan hệ giữa kích thước quần thể và kích thước cơ thể, thì câu sai là:
-
Câu 32:
Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?(1) Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. (3) Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. (4) Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao
-
Câu 33:
Kích thước của quần thể được định nghĩa là
-
Câu 34:
Phát biểu nào được cho là sai khi nói về mật độ cá thể của quần thể?
-
Câu 35:
Mật độ cá thể trong quần thể có ảnh hưởng tới điều gì?
-
Câu 36:
Mật độ của quần thể được định nghĩa như thế nào?
-
Câu 37:
Các thuật ngữ bùng phát, sinh vật tiên phong và cộng đồng đỉnh cao được sử dụng nhiều nhất liên quan đến một cuộc thảo luận về
-
Câu 38:
Nguyên nhân có khả năng nhất của sự thay đổi trong hơn 100 năm là gì?
-
Câu 39:
Sự biến động số lượng cá thể của quần thể diễn ra theo chu kì mùa có thể do nguyên nhân nào sau đây?
-
Câu 40:
Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng cá thể của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau: I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng.II. Năm 1865, kích thước quần thể thỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại.III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ và sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng có ảnh hưởng lẫn nhau.Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
-
Câu 41:
Sự biến động số lượng của thỏ rừng và mèo rừng tăng giảm đều đặn cứ mỗi 10 năm 1 lần. Hiện tượng này biểu hiện
-
Câu 42:
Ý nghĩa thực tiễn của việc nghiên cứu biến động số lượng cá thể trong quần thể giúp các nhà chăn nuôi, trồng trột:
-
Câu 43:
Ở những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống như thỏ, hươu, nai,... thì yếu tố nào sau đây ảnh hưởng rõ rệt nhất đến sự biến động số lượng cá thể trong quần thể?
-
Câu 44:
Nhân tố nào dễ gây đột biến số lượng ở sinh vật biến nhiệt?
-
Câu 45:
Điều nào không đúng là nguyên nhân khi kích thước xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong?
-
Câu 46:
Trong một quần thể sinh vật, khi số lượng cá thể của loài giảm dẫn đến 1. làm nghèo vốn gen của quần thể. 2. dễ xảy ra giao phối gần làm xuất hiện các kiểu gen có hại. 3. làm cho các cá thể giảm nhu cầu sống. 4. có thể làm biến mất một số gen có lợi của quần thể. 5. làm cho đột biến dễ dàng tác động. 6. dễ chịu tác động của yếu tố ngẫu nhiên. Có bao nhiêu thông tin trên dùng làm căn cứ để giải thích tại sao những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức làm giảm mạnh số lượng lại rất dễ bị tuyệt chủng?
-
Câu 47:
Nhân tố gì nhân tố hữu sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể?
-
Câu 48:
Trong số các hoạt động sau đây của sinh vật, có bao nhiêu hoạt động theo chu kì mùa? 1. Khi thủy triều xuống, những con sò thường khép chặt vỏ lại và khi thủy triều lên chúng mở vỏ để lấy thức ăn. 2. Nhịp tim đập, nhịp phổi thở, chu kì rụng trứng. 3. Chim và thú thay lông trước khi mùa đông tới. 4. Hoa Anh đào nở vào mùa xuân. 5. Gà đi ăn từ sáng đến tối quay về chuồng. 6. Cây họ đậu mở lá lúc được chiếu sáng và xếp lại lúc trời tối 7. Chim di cư từ Bắc đến Nam vào mùa đông.
-
Câu 49:
Sự biến động số lượng cá thể của loài theo chu kì là gì?
-
Câu 50:
Dạng biến động số lượng cá thể gì thuộc dạng không theo chu kỳ?