Trắc nghiệm Quần thể Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Qua sơ đồ đường cong tăng trưởng của quần thể sinh vật, nhận xét nào sau đây là sai?
-
Câu 2:
Chú thích đúng cho các hiểu phân bố của quần thể ở hình dưới:
-
Câu 3:
Cho các đặc trưng sau:
(1). Tỉ lệ giới tính
(2). Thành phần loài
(3). Kích thước của quần thể
(4). Kiểu phân bố
(5). Mật độ cá thể
(6). Loài đặc trưng
(7). Kiểu tăng trưởng của quần thể
Có bao nhiêu đặc trưng cơ bản của quần thể có trong các đặc trưng nói trên? -
Câu 4:
Kiểu tháp tuổi có đáy rộng, đỉnh hẹp là
-
Câu 5:
Hầu hết các quần thể trong tự nhiên, cấu trúc tuổi được chia thành các nhóm chính nào?
-
Câu 6:
Ở các quần thể ổn định, cấu trúc tuổi có đặc điểm
-
Câu 7:
Khi nguồn sống suy giảm hoặc có dịch bệnh, các cá thể thuộc nhóm tuổi bị chết nhiều nhất ở quần thể thường là:
-
Câu 8:
Trong 3 dạng tháp tuổi dưới đây, tháp nào là tháp phát triển?
- Tháp 1: Nhóm tuổi trước sinh sản nhiều hơn nhóm tuổi sinh sản.
- Tháp 2: Nhóm tuổi trước sinh sản bằng nhóm tuổi sinh sản.
- Tháp 3: Nhóm tuổi trước sinh sản ít hơn nhóm tuổi sinh sản.
-
Câu 9:
Phát biểu nào sau đây về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
-
Câu 10:
Đặc điểm nào dưới đây có ở tháp tuổi dạng phát triển?
-
Câu 11:
Tháp tuổi của một quần thể có dạng hình tam giác, đáy rộng, điều này có ý nghĩa:
-
Câu 12:
Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về tháp tuổi?
-
Câu 13:
Trong ba hồ cá tự nhiên, xét 3 quần thể của cùng một loài, số lượng cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Quần thể 1 có số lượng thấp tuổi ổn định. Vì vậy theo lý thuyết thì số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi (2). Quần thể 2 có dạng thấp tuổi phát triển. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên
(3). Quần thể 3 có dạng thấp tuổi suy thoái. Vì vậy theo lý thuyết số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống
(4). Nếu trong 3 quần thể trên có một quần thể đang bị khai thác quá mạnh thì đó là quần thể 2. Vì khi bị khai thác quá mạnh nó sẽ làm giảm tỉ lệ nhóm tuổi đang sinh sản và sau sinh sản
-
Câu 14:
Cho các dạng tháp sau:
Quan sát 3 tháp tuổi trên có thể biết được
-
Câu 15:
Xét 3 quần thể của cùng một loài có số lượng cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Kết luận đúng là:
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
-
Câu 17:
Điều nào dưới đây không đúng đối với quần thể khi môi trường không bị giới hạn?
-
Câu 18:
Xét 3 quần thể của cùng một loài (kí hiệu là A, B và C) có số lượng các cá thể của các nhóm tuổi như sau:
Kết luận nào sau đây là đúng?
-
Câu 19:
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 50% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 30% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 20% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?
-
Câu 20:
Một quần thể cá chép ở một hồ cá tự nhiên có tỉ lệ nhóm tuổi là: 71% trước sinh sản; 25% sau sinh sản. Biết rằng nguồn sống của môi trường đang được giữ ổn định, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 21:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
-
Câu 22:
Khi các yếu tố của môi trường sống phân bố không đồng đều và các cá thể trong quần thể có tập tính sống thành bầy đàn thì kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể này là
-
Câu 23:
Kiểu phân bố nào sau đây không phải là phân bố cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?
-
Câu 24:
Hình ảnh bên cho thấy hình thức phân bố nào của quần thể?
-
Câu 25:
Một nhóm cá thể có khả năng giao phối với nhau để cho ra con cái hữu thụ mà chúng có thể cùng sống với nhau ở một nơi được gọi là:
-
Câu 26:
Định nghĩa nào về sự biến thiên liên tục là đúng?
-
Câu 27:
Một nhóm các cá thể giao phối có khả năng xuất hiện ở cùng một địa điểm
-
Câu 28:
Theo quy tắc của Hamilton, một đặc điểm vị tha có thể phát triển nếu c <br, trong đó c là chi phí phù hợp cho hành vi vị tha đối với người cho, b là lợi ích về thể chất cho người nhận và r là
-
Câu 29:
Thuộc tính nào sau đây là thuộc tính sinh học điều đó rất có thể sẽ cho phép một loài trở nên phổ biến trong khu vực phân bố?
-
Câu 30:
Một loài ngỗng làm tổ trên cả vách đá và bãi biển gần đại dương. Ngay sau khi nở, tất cả gà con phải tìm đường ra biển. Những chú gà con từ các tổ trên vách đá phải nhào xuống vách đá để xuống đại dương, và nhiều con đã bị giết bởi cú ngã. Điều nào sau đây phù hợp nhất với giả thuyết cho rằng việc làm tổ trên vách đá là khả năng thích nghi ở loài ngỗng này?
-
Câu 31:
Hình trên cho thấy quỹ đạo gia tăng dân số theo thời gian (như được chỉ ra bởi các mũi tên) của hai loài bọ cánh cứng dự trữ khi được trồng cùng nhau trong điều kiện không đổi. Ba thí nghiệm đã được thực hiện chỉ khác nhau ở mật độ ban đầu của hai loài. Cách giải thích kết quả thí nghiệm nào sau đây là đúng nhất?
-
Câu 32:
Một loài gặm nhấm nhỏ chỉ ăn hạt của một loài thông. Trong những năm bình thường, một cặp loài gặm nhấm này sẽ đẻ hai hoặc ba con. Các loài gặm nhấm nhỏ có kích thước ổ đẻ nhỏ như vậy là điều không bình thường. Các loài gặm nhấm có nhiều khả năng biểu hiện đặc điểm nào khác?
-
Câu 33:
Giữa các loài linh trưởng, mức độ lưỡng hình giới tính cao ở một loài thường cho thấy sự cạnh tranh gay gắt giữa
-
Câu 34:
Luồng gen giữa các quần thể dẫn đến
-
Câu 35:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
-
Câu 36:
Khi nói về cấu trúc tuổi của quần thể, xét các kết luận sau đây:
(1) Cấu trúc tuổi của quần thể có thể bị thay đổi khi có sự thay đổi của điều kiện môi trường.
(2) Dựa vào cấu trúc tuổi của quần thể có thể biết được thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh tỉ lệ đực : cái trong quần thể.
(4) Cấu trúc tuổi của quần thể phản ánh trạng thái phát triển khác nhau của quần thể tức là phản ánh tiềm năng tồn tại và sự phát triển của quần thể trong tương lai.
(5) Trong tự nhiên, quần thể của mọi loài sinh vật đều có cấu trúc tuổi gồm 3 nhóm tuổi : tuổi trước sinh sản, tuổi sinh sản và tuổi sau sinh sản.
(6) Cấu trúc tuổi của quần thể đơn giản hay phức tạp liên quan đến tuổi thọ của quần thể và vùng phân bố của loài.
Có bao nhiêu kết luận đúng?
-
Câu 37:
Hình dưới mô tả cấu trúc tuổi của ba quần thể. Hãy cho biết
(1) Quần thể nào trong quá trình giảm?
(2) Quần thể nào ổn định?
(3) Giả sử các biểu đồ mô tả quần thể người, trong đó quần thể nào có là tỷ lệ thất nghiệp tăng trong tương lai?
-
Câu 38:
Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là
-
Câu 39:
Nhân tố nào sau đây tác động làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
-
Câu 40:
Trong mối quan hệ giữa các thành phần trong quần xã, thì quan hệ đóng vai trò quan trọng nhất là
-
Câu 41:
Ví dụ nào dưới đây không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
-
Câu 42:
Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
-
Câu 43:
Phát biểu nào sau đây là đúng
-
Câu 44:
Nhóm tuổi nào sau đây quyết định mức sinh sản của quần thể?
-
Câu 45:
Ghép nội dung ở cột 1 với cột 2 cho phù hợp
-
Câu 46:
Mật độ cá thể trong quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể vì
-
Câu 47:
Ở nước ta, số lượng ruồi, muỗi nhiều vào các tháng xuân hè, giảm vào các tháng mùa đông. Đây là dạng biến động số lượng theo
-
Câu 48:
Yếu tố góp phần quan trọng chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể là
-
Câu 49:
Một quần thể gồm 3 nhóm tuổi sinh thái: nhóm trước sinh sản, nhóm đang sinh sản và nhóm sau sinh sản. Quần thể sẽ bị diệt vong khi mất đi nhóm
-
Câu 50:
Có các nhóm cá thể sinh vật sau đây: 1. Các con voi trong sở thú. 2. Bầy voi trong rừng rậm châu phi. 3. Các cá thể 1 loài tôm sống trong hồ. 4. Các cá thể chim trong rừng. 5. Các cây cỏ trên đồng cỏ. Nhóm cá thể nào là quần thể ?