Trắc nghiệm Sự đa dạng và phương pháp nghiên cứu vi sinh vật Sinh Học Lớp 10
-
Câu 1:
Một giống vi khuẩn có thể được tìm thấy ở lớp đáy, màu đen của cột Winogradsky là _____________.
-
Câu 2:
Các đoạn Okazaki gắn liền với quá trình thiết yếu nào?
-
Câu 3:
LPS là một nội độc tố được tìm thấy trên màng ngoài của vi khuẩn Gram âm. LPS là viết tắt của _________.
-
Câu 4:
Một vòng DNA nhỏ độc lập với bộ gen chính của vi khuẩn có thể được vi khuẩn tiếp nhận và biểu hiện được gọi là __________.
-
Câu 5:
Nhuộm Gram được sử dụng để phân loại tế bào dựa trên sự khác biệt trong ________ của chúng.
-
Câu 6:
Cho các nhận định sau về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
I. Trong pha log, enzim cảm ứng không được sinh ra nữa.
II. Trong pha suy vong, chỉ có tế bào chết đi, không có tế bào được sinh ra.
III. Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại ở đầu pha lũy thừa.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
-
Câu 7:
Cho các đặc điểm về sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục:
I. Vi khuẩn thích nghi với môi trường.
II. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.
III. Số lượng tế bào của quần thể chưa tăng.
IV. Số lượng tế bào của quần thể tăng lên rất nhanh.
V. Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
Nhận định nào sau đây không đúng?
-
Câu 8:
Cho các đặc điểm về sinh trưởng của quần thể vi khuẩn như sau:
(1) Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ lớn nhất và không đổi.
(2) Số lượng tế bào của quần thể ít và chưa tăng.
(3) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại.
(4) Số lượng tế bào của quần thể tăng lên rất nhanh.
(5) Enzim cảm ứng được hình thành để phân giải cơ chất.
(6) Số tế bào trong quần thể giảm dần.
(7) Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
(8) Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:
-
Câu 9:
Cho các đặc về sinh trưởng của vi sinh vật trong nuôi cấy không liên tục:
(1) Số lượng vi khuẩn trong quần thể đạt cực đại.
(2) Số tế bào trong quần thể giảm dần.
(3) Số lượng vi khuẩn trong quần thể không đổi theo thời gian.
(4) Số lượng tế bào sinh ra bằng số lượng tế bào chết đi.
(5) Chất dinh dưỡng cạn kiệt, chất độc hại tích lũy quá nhiều.
Chọn nhận định đúng trong các nhận định sau:
-
Câu 10:
Trong môi trường mạch nha, nấm men hình thành bào tử:
-
Câu 11:
Nối các ý ở cột A và cột B cho đúng với sinh vật và nguồn nitơ nó sử dụng để tổng hợp protein.
Cột A Cột B 1. Trùng đế giày a. NH4+, NO3- 2. Vi khuẩn lam không cố định nitơ b. Protein 3. Trùng biến hình 4. Tảo lục đơn bào -
Câu 12:
Cho thành phần của một môi trường (g/L) gồm:
K2HPO4: 0,5
NH4Cl: 1,0
MgSO4. 7H2O: 0,2
FeSO4. 7H2O: 0,01
CaCl2. 2 H2O: 0,01
Glucose: 10,0
* Dinh dưỡng nguyên tố vi lượng: 1 ml
Nước cất vừa đủ: 1 lít
(* Dinh dưỡng nguyên tố vi lượng: FeCl2: 70 mg; MnCl2.4H2O: 100 mg,…, CuCl2.2H2O: 20 mg; nước cất vừa đủ 1 lít)
Cho biết đây là vi khuẩn dị dưỡng. Để tổng hợp protein, vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon và nguồn nitơ từ:
-
Câu 13:
Cho đồ thị sinh trưởng của A. aerogenes nuôi trong môi trường có 2 nguồn nitơ là NH4+ và NO3- như sau:
Theo hiểu biết của em về sinh trưởng của vi sinh vật. Hãy cho biết trong thí nghiệm này A. aerogenes sử dụng nguồn nitơ nào?
-
Câu 14:
Cho các nguồn nitơ sau:
1. NO3-
2. NH4+
3. N2
4. Protein
5. N2O
Có bao nhiêu nguồn nitơ mà vi khuẩn lam không cố định nitơ sử dụng được để sinh tổng hợp protein cho mình?
-
Câu 15:
Cho các nhận định sau:
1. Vi khuẩn lam không cố định nitơ có thể sử dụng nguồn nitơ là NH4+ để sinh tổng hợp protein cho mình
2. Trùng đế giày sử dụng nguồn nitơ là NH4+ để sinh tổng hợp protein cho mình.
3. Vi khuẩn lam không cố định nitơ không sử dụng được nguồn nitơ là NO3-
Có bao nhiêu nhận định KHÔNG đúng?
-
Câu 16:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2), KH2PO4 (1,0) ; MgSO4(0,2) ; CaCl2(0,1) ; NaCl(0,5).
Vi sinh vật sử dụng thành phần nào làm nguồn nitơ để tổng hợp protein cho mình? Biết vi khuẩn lam này không thuộc nhóm vi khuẩn cố định nitơ.
-
Câu 17:
Khi có ánh sáng và giàu CO2, một loại vi sinh vật có thể phát triển trên môi trường với thành phần được tính theo đơn vị g/l như sau: (NH4)3PO4 (0,2); KH2PO4 (1,0); MgSO4 (0,2); CaCl2 (0,1); NaCl (0,5). Môi trường mà vi sinh vật đó sống được gọi là môi trường:
-
Câu 18:
Khi nói về nguồn vật chất của vi sinh vật, phát biểu nào sau đây là sai?
-
Câu 19:
Vi sinh vật thuộc nhóm sử dụng CO2 như nguồn cacbon chủ yếu và duy nhất là:
-
Câu 20:
Có 9 tế bào vi sinh vật phân chia với số lần bằng nhau. Thời gian thế hệ là 20 phút. Sau 1 giờ tạo ra bao nhiêu tế bào?
-
Câu 21:
Có 8 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ 8 tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu? Biết các tế bào phân chia với số lần bằng nhau.
-
Câu 22:
Có một tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 40 phút. Sau 4 giờ, số tế bào tạo ra là:
-
Câu 23:
Thời gian thế hệ là khoảng thời gian được tính từ khi tế bào sinh ra đến
-
Câu 24:
Thời gian cần thiết để một tế bào vi sinh vật phân chia hoặc để số tế bào của quần thể vi sinh vật tăng gấp đôi được gọi là:
-
Câu 25:
Thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút, thời gian thế hệ của vi khuẩn lao là 1000 phút. Thời gian thế hệ của vi khuẩn lao gấp mấy lần thời gian thế hệ của E. coli?
-
Câu 26:
Thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút, thời gian thế hệ của vi khuẩn lactic là 100 phút. Thời gian thế hệ của vi khuẩn lactic gấp mấy lần thời gian thế hệ của E. coli?
-
Câu 27:
Thời gian thế hệ của E. coli là 20 phút, thời gian thế hệ của trùng giày là 24 giờ. Thời gian thế hệ của trùng giày gấp mấy lần thời gian thế hệ của E. coli?
-
Câu 28:
Thời gian thế hệ của một loài là thời gian cần cho --------------- tăng gấp đôi
-
Câu 29:
Có bao nhiêu nhận định đúng trong các nhận định sau về sự sinh sản ở sinh vật nhân sơ:
(1) Vi khuẩn không có hình thức sinh sản hữu tính.
(2) Ở xạ khuẩn, sự phân đốt của sợi sinh dưỡng không thể tạo thành bào tử.
(3) Vi khuẩn dinh dưỡng mêtan sinh sản bằng ngoại bào tử.
-
Câu 30:
Vi sinh vật sinh sản bằng ngoại bào tử có ở:
-
Câu 31:
Phát biểu sau đây đúng khi nói về sự sinh sản của vi khuẩn là:
-
Câu 32:
Adenovirus gây ra _________
-
Câu 33:
Hình dạng nào của vi khuẩn được biểu diễn trong sơ đồ sau?
-
Câu 34:
Trường hợp nào sau đây không phải của vi sinh vật?
-
Câu 35:
Nội dung nào sau đây không liên quan đến vi sinh vật?
-
Câu 36:
Kích thước trung bình của vi khuẩn là bao nhiêu?
-
Câu 37:
Đối với phương pháp ướp muối thịt, đường có tác dụng gì?
-
Câu 38:
Kết quả sẽ như thế nào khi chủng R được tiêm vào chuột?
-
Câu 39:
Điều gì xảy ra khi chủng S và phân tử sinh học (Lipid) ở cùng nhau, khi thử nghiệm sự biến đổi đối với chủng R?
-
Câu 40:
Chất nào sau đây là nguyên nhân kìm hãm sự biến đổi ở sinh vật?
-
Câu 41:
Chất nào sau đây làm biến đổi chủng R thành chủng S?
-
Câu 42:
Trình tự nào sau đây là sai khi tiêm chủng vi khuẩn S hoặc chủng vi khuẩn R vào chuột?
-
Câu 43:
Quá trình sinh trưởng của vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục có pha suy vong còn trong nuôi cấy liên tục thì không có những pha này là vì
-
Câu 44:
Trong điều kiện nuôi cấy không liên tục, số lượng tế bào của quần thể vi sinh vật đạt tới giá trị cực đại và không đổi theo thời gian là ở pha nào?
-
Câu 45:
Người ta sử dụng môi trường nuôi cấy liên tục nhằm:
-
Câu 46:
Có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
a. Nuôi cấy liên tục của quần thể vi sinh vật không bao giờ có pha tiềm phát
b. Thành phần vỏ prôtêin của vi rút làm nhiệm vụ kháng nguyên giúp vi rút xâm nhập vào tế bào vật chủ
c. Để kiểm tra thực phẩm có axit amin triptophan hay không người ta sẽ sử dụng vi sinh vật nguyên dưỡng triptophan.
d. Xà phòng là chất tẩy khuẩn còn thuốc tím là chất diệt khuẩn.
e. Virut là nhóm có cấu tạo tế bào nhưng phải kí sinh bắt buộc trong cơ thể vật chủ.
f. Virut có 2 dạng cấu trúc hình thái là dạng xoắn và dạng khối.
-
Câu 47:
Phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 48:
Điều nào sau đây không đúng khi nói về độ pH của vi sinh vật?
-
Câu 49:
Chất nào sau đây KHÔNG phải là chất dinh dưỡng của vi sinh vật?
-
Câu 50:
Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là CO2 và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là: