Trắc nghiệm Tập hợp các số thực Toán Lớp 7
-
Câu 1:
Tính giá trị của biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể) \(\left( {\frac{1}{3} + \frac{1}{6}} \right).\frac{1}{{11}} - \frac{1}{2}:\left( {1 - \frac{1}{{12}}} \right)\)
-
Câu 2:
Tính giá trị của biểu thức sau (tính hợp lí nếu có thể): \(\left( {\frac{2}{3} - 1} \right) - \left( {\frac{1}{3} - \left( {\frac{5}{3} - 1} \right)} \right)\)
-
Câu 3:
Khẳng định nào sau đây đúng nhất: Nếu a ∈ℤ thì
-
Câu 4:
Tổ I của lớp 7D có 5 học sinh nữ là: Ánh, Châu, Hương, Hoa, Ngân và 5 học sinh nam là: Bình, Dũng, Hùng, Huy, Việt. Chọn ra ngẫu nhiên một học sinh trong Tổ I của lớp 7D. Tập hợp P gồm các kết quả có thể xảy ra đối với học sinh được chọn ra là:
-
Câu 5:
Tính: \( M = \left( {2\frac{1}{3} + 3,5} \right):\left( { - 4\frac{1}{6} + 3\frac{1}{7}} \right) + 7,5\)
-
Câu 6:
Biết rằng: x−(−3,8)<y−(−3,8), y−(+7,5)<z−(+7,5). Hãy sắp xếp các số x,y,z theo thứ tự giảm dần.
-
Câu 7:
Biết rằng x−y=−5. Chọn đáp án đúng:
-
Câu 8:
Tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10+x)=111
-
Câu 9:
Tìm x trong trường hợp sau đây: 3+(10.x)=111
-
Câu 10:
Tìm x trong trường hợp sau đây: 3.(10+x)=111
-
Câu 11:
Tìm x trong trường hợp sau đây: 3.(10.x)=111
-
Câu 12:
Biểu thức Z sau đây được cho bốn giá trị A, B,C, D trong đó chỉ có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy:\( Z = \sqrt {4 + 36 + 81} \)
-
Câu 13:
Biểu thức Y sau đây được cho bốn giá trị A, B,C, D trong đó chỉ có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy: \( Y = \sqrt {25 - 9} \)
-
Câu 14:
Biểu thức X sau đây được cho bốn giá trị A, B,C, D trong đó chỉ có một giá trị đúng. Hãy chọn giá trị đúng ấy: \( X = \sqrt {144} \)
-
Câu 15:
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định A; B; C; D:
-
Câu 16:
Tính: \(B = \left( {3{1 \over 3}.1,9 + 19,5:4{1 \over 3}} \right).\left( {{{62} \over {75}} - {4 \over {25}}} \right)\)
-
Câu 17:
Tính: \(A = - 5,13:\left( {5{5 \over {28}} - 1{8 \over 9}.1,25 + 1{{16} \over {63}}} \right) \)
-
Câu 18:
Tìm tập hợp \(\mathbb R ∩ \mathbb I\)
-
Câu 19:
Tìm tập hợp \(\mathbb Q ∩ \mathbb I\)
-
Câu 20:
Tìm x biết \((-5,6).x+2,9.x-3,86=-9,8\)
-
Câu 21:
Tìm x biết \(3,2.x+(-1,2).x+2,7=-4,9\)
-
Câu 22:
Tính: \(\dfrac{5}{18}-1,456:\dfrac{7}{25}+4,5\cdot \dfrac{4}{5}.\)
-
Câu 23:
Tính: \(\left ( \dfrac{9}{25} -2. 18\right ):\left ( 3\dfrac{4}{5} +0,2\right )\)
-
Câu 24:
Biết \(x + 0,3 < y + 0,3\) và \(z + \left( { - 0,5} \right) < x + \left( { - 0,5} \right).\) Sắp xếp các số \(x,y,z\) theo thứ tự tăng dần là:
-
Câu 25:
Tính giá trị của biểu thức
\(M = \left( {{7 \over 4} - 2,8} \right):\left( {2{3 \over 4} + 0,125} \right)\)
-
Câu 26:
Tìm giá trị của x biết rằng: - 5,6.x + 16,2 = 3,4.x
-
Câu 27:
Tìm giá trị của x biết rằng: \(4,3:x + \left( { - 1,3} \right).x + 1,6 = 8,2\)
-
Câu 28:
Dân số của Việt Nam là 93421835 người (tính đến tháng 7 năm 2014). Hãy làm tròn số đến hàng triệu.
-
Câu 29:
Tính: \({4 \over 5} - 2,34:{3 \over {20}} + 5,6..{3 \over 4}\)
-
Câu 30:
Tính: \(\left( {{3 \over {16}} - 1,23} \right):\left( {2{1 \over 3} + 1,5} \right) \)
-
Câu 31:
Tìm số tự nhiên x để \( D = \frac{{\sqrt x - 3}}{{\sqrt x + 2}}\) có giá trị là một số nguyên.
-
Câu 32:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \((10,22:0,7) x:0,001 - \frac{12}{5} = 12,2. \)
-
Câu 33:
Giá trị nào dưới đây của x thỏa mãn \([ (7 + 0,004x):0,9 ]:24,7 - 12,3 = 77,7.\)
-
Câu 34:
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \( {\left| {\frac{3}{4} - 5\sqrt x } \right| + 0,6 = \frac{3}{{10}}}\)
-
Câu 35:
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn \( \left| {\frac{3}{5}\sqrt x - \frac{1}{{20}}} \right| - \frac{3}{4} = \frac{1}{5}\)
-
Câu 36:
Gọi x là giá trị thỏa mãn \( {\sqrt {2,25} .x + 2.\left( {0,5x - \sqrt {\frac{{121}}{9}} } \right) = \frac{{11}}{3}}\). Chọn câu đúng.
-
Câu 37:
Gọi x là giá trị thỏa mãn \( \sqrt {1,69} .\left( {2\sqrt x + \sqrt {\frac{{81}}{{121}}} } \right) = \frac{{13}}{{10}}\) . Chọn câu đúng.
-
Câu 38:
Tìm x biết \( \frac{1}{5} - \frac{1}{5}:x = 0,4\)
-
Câu 39:
Tìm x biết \( \frac{2}{3} + \frac{5}{3}x = \frac{5}{7}\)
-
Câu 40:
Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(8,75 - [ ( - 2,76) + 6,5 - \frac{7}{2} + ( + 5,5 )] \)
-
Câu 41:
Giá trị nào sau đây là kết quả của phép tính \(( - 45,7) + [ ( + 5,7) + ( + 5,75) + ( - 0,75) ]. \)
-
Câu 42:
Cho \(\begin{array}{l} M = \sqrt {\frac{9}{{16}}} + 0,(3) + \frac{1}{{2020}} + {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} + \frac{{ - 1}}{3}\\ N = \frac{{25}}{4} - \frac{3}{8}:0,75 + \frac{1}{8}.\sqrt {{4^2}} - \left| { - 5} \right| \end{array}\) Tính (M + N ).
-
Câu 43:
Cho \(\begin{array}{l} A = \left[ { - \sqrt {2,25} + 4\sqrt {{{\left( { - 2,15} \right)}^2}} - {{\left( {3\sqrt {\frac{7}{6}} } \right)}^2}} \right].\sqrt {1\frac{9}{{16}}} \\ B = 1,68 + \left[ {\frac{4}{5} - 1,2\left( {\frac{5}{2} - 1\frac{3}{4}} \right)} \right]:\left[ {{{\left( {\frac{2}{3}} \right)}^2} + \frac{1}{9}} \right] \end{array}\). So sánh A và B.
-
Câu 44:
Kết quả của phép tính \({\left( 2 \right)^3} + {\left( {\frac{1}{3}} \right)^3}.9 - \left| { - 1,25} \right| + \sqrt {\frac{{25}}{{81}}} :\left( { - 1\frac{1}{3}} \right)\)
-
Câu 45:
Kết quả của phép tính \( \left( {\sqrt {\frac{9}{{25}}} - 2.9} \right):\left( {\frac{4}{5} + 0,2} \right)\)
-
Câu 46:
Nếu x2 = 11 thì x bằng:
-
Câu 47:
Nếu x2 = 7 thì x bằng:
-
Câu 48:
Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\frac{{ - 1}}{2};0,5;\frac{{ - 3}}{4}; - \sqrt 2 - \frac{3}{4};\frac{4}{5}\)
-
Câu 49:
Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống - 11,29 < - 11,...9
-
Câu 50:
Chọn chữ số thích hợp điền vào chỗ trống - 5,07 < - 5,...4