Trắc nghiệm Tổng hợp cơ chế di truyền và biến dị cấp tế bào (Nhiễm sắc thể) Sinh Học Lớp 12
-
Câu 1:
Tế bào sinh dưỡng của một loài A có bộ NST 2n = 20. Trong tế bào sinh dưỡng ở một cá thể của loài này có tổng số NST là 19 và hàm lượng ADN không đổi. Tế bào đó đã xảy ra hiện tượng
-
Câu 2:
Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện gen mới trong nhóm gen liên kết là
-
Câu 3:
Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc NST là
-
Câu 4:
Trong đột biến cấu trúc NST, dạng đột biến nào không làm thay đổi số lượng gen trên NST?
-
Câu 5:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về NST trong tế bào sinh dưỡng của các loài?
-
Câu 6:
Quan sát nhiều tế bào sinh dưỡng của một châu chấu có kiểu hình bình thường dưới kính hiển vi vào kì giữa, người ta thấy các tế bào chỉ có 23NST. Kết luận nào sau đây đúng nhất về cá thể châu chấu nói trên?
-
Câu 7:
Cho các cấu trúc sau:
(1) Cromatit. (2) Sợi cơ bản. (3) ADN xoắn kép. (4) Sợi nhiễm sắc.
(5) Vùng xếp cuộn. (6) NST ở kì giữa. (7) Nucleoxom.
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực thì trình tự nào sau đây là đúng?
-
Câu 8:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, sợi cơ bản có đường kính bằng
-
Câu 9:
Cấu trúc của một nucleoxom gồm
-
Câu 10:
Một cơ thể có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12, trong đó có 2 chiếc nhiễm sắc thể bị đột biến; nhiễm sắc thể số 1 bị đột biến mất đoạn, nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến đảo đoạn. Giả sử cơ chế đột biến này giảm phân bình thường tạo ra giao tử và không xảy ra hiện tượng trao đổi chéo. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 75%.
II. Loại giao tử mang một nhiễm sắc thể đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
III. Loại giao tử chỉ mang nhiễm sắc thể bị đột biến đảo đoạn chiếm 12,5%.
IV. Có tối đa 192 loại giao tử mang nhiễm sắc thể đột biến.
-
Câu 11:
Giả sử có một đột biến lặn ở một gen nằm trên NST thường quy định. Ở một phép lai trong số các loại giao tử đực thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 5%; trong số các giao tử cái thì giao tử mang gen đột biến lặn chiếm tỉ lệ 20%. Theo lí thuyết, trong số các cá thể mang kiểu hình bình thường, cá thể mang gen đột biến có tỉ lệ
-
Câu 12:
Cơ thể đực ở một loài khi giảm phân đã tạo ra tối đa 512 loại giao tử, biết rằng trong quá trình giảm phân có ba cặp NST tương đồng xảy ra trao đối chéo một chỗ, cặp NST giới tính bị rối loạn giảm phân 1. Bộ NST lưỡng bội của loài là
-
Câu 13:
Nội dung nào sau đúng khi nói về đột biến gen và đột biến cấu trúc NST?
-
Câu 14:
Thuật ngữ nào dưới đây bao gồm các thuật ngữ còn lại?
-
Câu 15:
Đột biến nhiễm sắc thể gồm các dạng
-
Câu 16:
Đột biến xôma là đột biến xảy ra ở:
-
Câu 17:
Đột biến xảy ra trong…………. (1: nguyên phân, 2: giảm phân) sẽ xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng và được nhân lên, nếu là một đột biến gen……… (3: trội, 4: lặn) sẽ biểu hiện trên….. (5: toàn bộ cơ thể, 6: một phần cơ thể) tạo nên thể khảm.
Đáp án đúng là:
-
Câu 18:
Đột biến giao tử là đột biến xảy ra ở:
-
Câu 19:
Thể đột biến là:
-
Câu 20:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội so với gen a quy định quả vàng. Cho phép lai Aa x Aa, giả sử trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực, ở lần giảm phân I cặp NST chứa cặp gen trên nhân đôi nhưng không phân li. Thể dị bội có kiểu hình quả vàng ở đời con có thể là:
-
Câu 21:
Vai trò của thường biến đối với tiến hoá?
-
Câu 22:
Trong mối quan hệ giữa: giống- kỹ thuật canh tác- năng suất cây trồng, kỹ thuật canh tác có vai trò
-
Câu 23:
Hiện tượng nào dưới đây làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp?
-
Câu 24:
Loại biến dị nào sau đây sẽ không làm xuất hiện kiểu gen mới?
-
Câu 25:
Loại biến dị nào sau đây sẽ làm xuất hiện kiểu gen mới?
-
Câu 26:
Loại biến dị nào sau đây liên quan đến biến đổi ở vật chất di truyền?
-
Câu 27:
Đột biến đa bội là:
-
Câu 28:
Tính chất biểu hiện của biến dị tổ hợp là:
-
Câu 29:
Nguyên nhân phát sinh thường biến là
-
Câu 30:
Để xác định 1 gen quy định 1 tính trạng nào đó của cơ thể nằm trên NST số mấy, ta có thể dựa vào kiểu hình của
-
Câu 31:
Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Có thể tạo ra cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa bằng cách
-
Câu 32:
Một cơ thể có kiểu gen là AaBbDd. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử, cặp NST mang cặp gen Aa nhân đôi nhưng không phân li, có thể tạo ra các loại giao tử là:
-
Câu 33:
Nhận định nào dưới đây không đúng?
-
Câu 34:
Dạng đột biến nào dưới đây ở cây trồng có thể tạo ra những cây có cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khoẻ, chống chịu tốt?
-
Câu 35:
Kiểu gen nào trong các kiểu gen dưới đây chỉ sinh ra 2 loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau?
-
Câu 36:
Đột biến phát sinh trong giảm phân của tế bào sinh dục chín được gọi là:
-
Câu 37:
Loại biến dị nào dưới đây được di truyền qua sinh sản hữu tính?
-
Câu 38:
Thuật ngữ nào dưới đây không đúng?
-
Câu 39:
Trong các dạng đột biến gen sau đây, dạng đột biến nào gây hậu quả nghiêm trọng nhất?
-
Câu 40:
Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen trội phát sinh trong giảm phân?
a/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
b/ Được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN.
c/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng.
d/ Không được biểu hiện thành kiểu hình ở trạng thái dị hợp.
Tổ hợp trả lời đúng là:
-
Câu 41:
Những đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về đột biến gen lặn phát sinh trong giảm phân của cơ thể thực vật?
a/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản hữu tính.
b/ Được nhân lên thông qua quá trình tự nhân đôi của ADN.
c/ Có khả năng truyền lại được cho thế hệ sau bằng sinh sản sinh dưỡng.
d/ Được gọi là đột biến giao tử.
Tổ hợp trả lời đúng là:
-
Câu 42:
Các cơ thể thực vật đa bội lẻ không sinh sản hữu tính được là do
-
Câu 43:
Loại đột biến nào sau đây có thể xảy ra ở cả trong nhân và ngoài nhân?
-
Câu 44:
Biết gen A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Đem lai hai cây tứ bội với nhau, kết quả phân li kiểu hình ở F1 là 75% ngọt, 25% chua. Kiểu gen của P là:
-
Câu 45:
Quan hệ nào dưới đây là không đúng?
-
Câu 46:
Năng suất (tổng hợp một số tính trạng số lượng) là kết quả của:
-
Câu 47:
Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
-
Câu 48:
Di truyền học hiện đại đã phân biến dị thành hai dạng chính đó là:
-
Câu 49:
Để xác định nhanh một biến dị là thường biến hay đột biến, người ta có thể căn cứ vào:
-
Câu 50:
Đặc điểm nào dưới đây không đúng với thường biến?