Trắc nghiệm Tổng hợp hữu cơ Hóa Học Lớp 12
-
Câu 1:
Ancol etylic tác dụng CuO ở điều kiện thích hợp thu chất nào sau đây?
-
Câu 2:
Đốt 9 gam C4H8(OH)2 cần bao nhiêu lít khí O2 ở điều kiện tiêu chuẩn?
-
Câu 3:
Đốt 0,1 mol CH3OH, 0,2 mol C2H5OH, 0,3 mol C3H7OH thì được sản phẩm cháy. Cho sản phẩm cháy qua dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị của m là?
-
Câu 4:
Đốt ancol X no, đơn chức, mạch hở thì được 0,5 mol CO2 và 0,6 mol H2O. Ancol X là?
-
Câu 5:
Tách H2O từ Y gồm 2 ancol (rượu) A, B ta được X gồm các olefin. Nếu đốt cháy hoàn toàn Y thì thu được 0,66g CO2. Vậy khi đốt cháy hoàn toàn X thì tổng khối lượng CO2 và H2O là?
-
Câu 6:
Đốt lượng hỗn hợp 2 ancol A, B no, đơn chức, kế tiếp nhau được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. 2 ancol lần lượt là gì?
-
Câu 7:
Đốt 1 ancol đa chức X thì thu được H2O và CO2 với tỉ lệ số mol tương ứng là 3:2. CTPT của X là?
-
Câu 8:
Cho các chất sau: metyl acrylat, vinyl axetat, etyl fomat, tripanmitin, phenyl benzoat. Số chất bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng không thu được ancol là
-
Câu 9:
Đốt 0,1 mol rượu X với 2 nhóm OH được 6,72 lít khí CO2 (ĐKTC) và 7,2 gam H2O. CTPT của X là?
-
Câu 10:
Đốt m gam X gồm 3 ancol no,hai chức thuộc cùng dãy đồng đẳng được 4,48 lit khí CO2 (dktc) và 5,4g H2O.Giá trị của m là?
-
Câu 11:
Để đốt m gam hỗn hợp X gồm 4 ancol no, đơn chức, mạch hở thì cần V lít O2(đktc) thu được 6,16 gam CO2 và 3,24 gam H2O. V có giá trị bao nhiêu?
-
Câu 12:
Cho X, Y,Z,T là bốn chất khác nhau trong các chất sau C6H5NH2, C6H5OH, NH3, C2H5NH2 và có các tính chất ghi trong bảng sau:
Chất X Y Z T Nhiệt độ sôi 182,0 -33,4 16,6 184,0 pH ( dung dịch nồng độ 0,1M) 8,8 11,1 11,9 5,4 Nhận định nào sau đây là đúng
-
Câu 13:
Đốt 7,8 gam X gồm 2 ancol no, đơn chức rồi cho sản phẩm cháy thu được qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa. Phần trăm số mol của 2 ancol lần lượt là?
-
Câu 14:
Có các phát biểu sau :
a. Glucozo và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brom
b. Có thể phân biệt glucozo và fructozo bằn phản ứng tráng bạc
c. Kim loại Bari và Kali có cùng kiểu mạng tinh thể lập phương tâm khối
d. Khi đun nóng tristearin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện
e. Amilozo là polime thiên nhiên mạch phân nhánh
f. Oxi hóa hoàn glucozo bằng H2 ( Ni, to) thu được sorbitol
g. Tơ visco, tơ nilon -6,6, tơ nitron, tơ axetat là tơ nhân tạo
Số phát biểu đúng là
-
Câu 15:
Cho các phản ứng sau
(a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure
(b) Cho HNO3 vào dung dịch protein tạo thành dung dịch màu vàng
(c) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước
(d) Ở điều kiện thường, metyl amin và đimetylamin là những chất khí có mùi khai
Số phát biểu đúng là
-
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Glucozo được dùng để tráng gương, tráng ruột phích, làm thuốc tăng lực.
(b) Thành phần chính của cồn 750 mà trong y tế thường dùng để sát trùng là metanol.
(c) Để ủ hoa quả nhanh chín và an toàn hơn, có thể thay thế C2H2 bằng C2H4.
(d) Hàm lượng tinh bột trong ngô cao hơn trong gạo.
(e) Axit glutamic là thuốc ngăn ngừa và chữa trị các triệu chứng suy nhược thần kinh (mất ngủ, nhức đầu, ù tai, chóng mặt,...)
Số phát biểu sai là
-
Câu 17:
Dùng m gam 1 ancol A no, đơn chức cho bình đựng CuO(dư), nung nóng thì khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,16 gam. Hỗn hợp hơi X thu được có tỉ khối với H2 là 22,5. ancol A là gì?
-
Câu 18:
Cho các phát biểu sau:
(a) Dầu chuối (chất tạo hương liệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat
(b) Thủy tinh hữu cơ được ứng dụng làm cửa kính phương tiện giao thông
(c) Glucozo có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh vì xảy ra phản ứng lên men rượu
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang thì xuất hiện màu xanh tím
(e) Nicotin là 1 amin độc, có trong thuốc lá
(f) Sau khi lưu hóa, cao su chịu nhiệt và đàn hồi tốt hơn
Số phát biểu đúng là:
-
Câu 19:
Đốt 80,08 gam X gồm C3H7OH, C2H5OH và CH3OC3H7 thì ta được 95,76 gam H2O và V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
-
Câu 20:
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (không chứa nhóm chức nào khác). Cho 0,08 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH thu được ancol etylic nguyên chất và 8,32 gam hỗn hợp chứa 2 muối trong đó có 1 muối tham gia phản ứng tráng bạc. Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn hơn trong X là?
-
Câu 21:
Hỗn hợp X gồm metyl fomat, đỉmetyl oxalat, glixerol triaxetat và phenyl axetat. Thủy phân hoàn toàn 47,3 g X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được mg hỗn hợp muối và 15,6g hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Mặc khác, đốt cháy hoàn toàn 47,3g X bằng oxi thu được 92,4 g CO2 và 26,1g H2O. Giá trị của m là?
-
Câu 22:
Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho 16,32gam E tác dụng tối đa với V ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các ancol và 18,78 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 3,83 gam so với ban đầu. Giá trị của V là
-
Câu 23:
Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch thì khối lượng chất rắn khan thu được là?
-
Câu 24:
Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được 2,05 gam muối của một axit cacboxylic và 0,94 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
-
Câu 25:
Cho 4,2 gam este đơn chức E tác dụng hết với dung dịch NaOH ta thu được 4,76 gam muối. Công thức cấu tạo của E là
-
Câu 26:
Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
-
Câu 27:
Hóa hơi hoàn toàn 4,4 gam một este X mạch hở, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 1,6 gam khí oxi (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 11 gam X bằng dung dịch NaOH dư, thu được 10,25 gam muối. Công thức của X là?
-
Câu 28:
Khi trùng ngưng 65,5 gam axit \(\varepsilon \)- aminocaproic thu được m gam polime và 7,2 gam H2O. Hiệu suất của phản ứng trùng ngưng là?
-
Câu 29:
Khi trùng ngưng a gam axit \(\varepsilon \)- aminocaproic ngoài aminoaxit dư người ta thu được m gam polime và 2,88 gam H2O. Giá trị của m và a lần lượt là
-
Câu 30:
Trùng hợp hoàn toàn 56,0 lít khí CH3-CH=CH2 (đktc) thì thu được m gam polipropilen (nhựa PP). Giá trị của m là
-
Câu 31:
Phản ứng trùng hợp cho polime kết tủa trắng X. Hiện tượng này xảy ra ngay cả trong bình đựng dung dịch HCHO để lâu ngày. X là?
-
Câu 32:
Chọn câu sai
-
Câu 33:
Một polipeptit có cấu tạo của mỗi mắt xích là (-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH-). Biết khối lượng phân tử trung bình của phân tử polipeptit vào khoảng 128640 đvC. Hãy cho biết trong mỗi phân tử polipeptit có trung bình bao nhiêu gốc glyxin?
-
Câu 34:
Khối lượng một loại tơ capron \(\,NH{{[C{{H}_{2}}]}_{5}}CO{{}_{n}}\) bằng 16950 đvC, của tơ enang \(\,NH{{[C{{H}_{2}}]}_{6}}CO{{}_{n}}\) bằng 21590 đvC. Số mắt xích trong CTPT của mỗi loại tở trên lần lượt là
-
Câu 35:
E có khối lượng 17,75 gam gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Hòa tan E vào nước thu được dung dịch F trong suốt và hỗn hợp khí G. Đốt cháy toàn bộ G thu được 5,6 lít khí CO2 (đktc) và 10,35 gam H2O. Thêm 500 ml dung dịch HCl 1M vào F thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là gì?
-
Câu 36:
Hòa tan (m+9,8) gam hỗn hợp X gồm Ca, Na2O và Al4C3 vào H2O dư, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z. Cho từ từ 950 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y, khi phản ứng kết thúc, lọc kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 7,65 gam chất rắn. Mặt khác, cần dùng 0,56m gam khí oxi để đốt cháy hoàn toàn Z, khi phân tích sản phẩm cháy thấy tỉ lệ khối của CO2 và H2O tương ứng là 11:12. Phần trăm khối lượng của Al4C3 trong X gần nhất với?
-
Câu 37:
Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 45,45 gam X vào H2O dư, chỉ thu được Y và hỗn hợp khí Z. Đốt cháy hoàn toàn Z rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60 gam kết tủa, đồng thời khối lượng bình tăng thêm 54,75 gam. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, khi hết V lít hoặc 2V lít thì đều thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
-
Câu 38:
Cho m g Fe vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M và Cu(NO3)2 0,2M. Lắc đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau phản ứng thu được 0,75m gam hỗn hợp kim loại và V lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của NO3-). Giá trị m và V lần lượt là?
-
Câu 39:
Cho các phát biểu:
(a) Thép là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong đó có từ 0,01-2% khối lượng cacbon.
(b) Bột nhôm trộn với bột Fe2O3 dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.
(c) Phèn chua và thạch cao sống có công thức hóa học lần lượt là KAl(SO4)2.12H2O và CaSO4.2H2O.
(d) Thạch cao nung dùng để nặn tượng, bó bột khi gãy xương.
(e) Dung dịch Na2CO3, Na3PO4 làm mềm được nước cứng.
(g) Miếng gang để trong không khí ẩm xảy ra ăn mòn điện hóa.
Số phát biểu đúng là?
-
Câu 40:
Cho 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở đktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là bao nhiêu?
-
Câu 41:
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Nhiệt phân AgNO3
(b) Nung FeS2 trong không khí
(c) Nhiệt phân KNO3
(d) Nhiệt phân Cu(NO3)2
(e) Cho Fe vào dung dịch CuSO4
(g) Cho Zn vào dung dịch FeCl3 dư
(h) Điện phân dung dịch CuCl2
(i) Cho Ba vào dung dịch CuSO4 (dư)
Số thí nghiệm thu được kim loại sau khi các phản ứng kết thúc là
-
Câu 42:
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí Cl2 và dung dịch FeCl2
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư
(e) Nhiệt phân AgNO3
(f) Điện phân nóng chảy Al2O3
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
-
Câu 43:
Cho 4,68 gam X gồm Cu và Fe3O4 tác dụng hết với 500 ml HCl 0,1M (dư 25% so với lượng cần phản ứng) thu được dung dịch Y và một phần chất rắn không tan. Thêm dung dịch AgNO3 đến dư vào bình phản ứng, thu được kết tủa Z. Biết rằng sản phẩm khử của N+5 là khí NO, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa Z là?
-
Câu 44:
Hòa tan một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam HNO3 nồng độ x%, thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (ở đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là gì?
-
Câu 45:
Điện phân dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68A, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của t là
-
Câu 46:
Cho 11,2 gam X gồm Fe, FeO, Fe2O3, CuO vào HCl, thu được chất rắn Y (chỉ chứa một kim loại), Z (chỉ chứa muối) và 448 ml H2 (đktc). Cho lượng Y này phản ứng với dung dịch HNO3 (dư) đậm đặc, nung nóng, thu được 896 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho dung dịch Z trên vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 53,14 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng của CuO trong X là?
-
Câu 47:
Cho X chứa 18,6 g gồm Fe, Al, Mg, FeO, Fe3O4 và CuO. Hòa tan hết bởi HNO3 dư thấy có 0,98 mol HNO3 tham gia phản ứng thu được 68,88 gam muối và 2,24 lít (đktc) khí NO duy nhất. Mặt khác, từ hỗn hợp X ta có thể điều chế được tối đa m gam kim loại. Giá trị của m là?
-
Câu 48:
Cho 23,34 gam X gồm Al, Al2O3 và Al(NO3)3 (oxi chiếm 34,961% về khối lượng) vào chứa 1,58 mol NaHSO4 và 0,04 mol NaNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 0,18 mol hỗn hợp khí Z gồm N2O; N2 và H2. Để tác dụng tối đa các chất tan có trong dung dịch Y cần dùng dung dịch chứa 2,04 mol NaOH. Phần trăm khối lượng của N2 có trong hỗn hợp khí Z là?
-
Câu 49:
Thủy phân a gam mantozơ trong môi trường H+ rồi trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được 71,28 gam hỗn hợp X gồm các cacbohiđrat. Chia X thành hai phần bằng nhau:
- Phần một phản ứng với H2 dư thu được 29,12 gam sobitol.
- Phần hai tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam Ag.
Giá trị của a và m lần lượt là
-
Câu 50:
Trong dung dịch, H2N–CH2–COOH tồn tại chủ yếu ở dạng: