Trắc nghiệm Tụ điện Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C. Người ta thực hiện 4 cách mắc sau:
(I): Ba tụ mắc nối tiếp. (II): Hai tụ mắc nối tiếp, rồi // với tụ thứ 3.
(III): Ba tụ mắc song song. (IV): Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ 3.
Cách mắc có điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Cb > C là:
-
Câu 2:
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành 1 bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
-
Câu 3:
Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành 1 bộ tụ điện. Điện dung của bộ tụ điện đó bằng:
-
Câu 4:
Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa 2 bản tụ tăng gấp 2 lần thì điện tích của tụ điện:
-
Câu 5:
Một tụ điện phẳng được mắc vào 2 cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi kéo cho khoảng cách giữa 2 bản tụ tăng gấp 2 lần thì điện dung của tụ điện
-
Câu 6:
Một tụ điện phẳng kk được tích điện rồi tách khỏi nguồn, sau đó nhúng vào 1 điện môi lỏng thì:
-
Câu 7:
Kết luận nào dưới đây là sai:
-
Câu 8:
Năng lượng điện trường trong tụ điện phẳng phụ thuộc vào:
-
Câu 9:
Một tụ phẳng được tích điện bởi nguồn điện. Tụ điện có điện dung C, điện tích Q và hđt U. Mạch điện có biến trở nên sau đó người ta tăng hđt của tụ thành 2U thì điện tích của tụ thay đổi ra sao?
-
Câu 10:
Điện dung của tụ điện phẳng không phụ thuộc vào:
-
Câu 11:
Trong các yếu tố sau đây: I. Hình dạng hai bản tụ điện. II. Kích thước hai bản tụ điện.
III. Vị trí tương đối giữa hai bản tụ điện. IV. Bản chất của điện môi giữa hai bản tụ điện.
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc các yếu tố nào?
-
Câu 12:
Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do:
-
Câu 13:
Có 2 tụ điện có cùng một điện tích. Kết luận nào dưới đây là đúng?
-
Câu 14:
Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng :
-
Câu 15:
Kết luận nào dưới đây là đúng:
-
Câu 16:
1Fara bằng:
-
Câu 17:
Hiện tượng nào dưới đây xảy ra khi tích điện cho một tụ điện ?
-
Câu 18:
Chọn câu sai:
-
Câu 19:
Trong các yếu tố sau đây: Điện tích của tụ điện phẳng phụ thuộc vào các yếu tố nào?
I. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ đỉện; II. Vị trí tương đối giữa hai bản. III. Bản chất của điện môi giữa hai bản.
-
Câu 20:
Có 2 phát biểu: I: "Hai bản tụ điện là hai vật dẫn điện'' nên II: "Dòng điện một chiều đi qua được tụ điện''
-
Câu 21:
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
-
Câu 22:
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
-
Câu 23:
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụ giảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
-
Câu 24:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường trong tụ điện là:
-
Câu 25:
Công thức tính năng lượng của 1 tụ điện: \(W=\frac{1}{2}QU=\frac{1}{2}CU^2=\frac{Q^2}{2C}\)
Có thể phát biểu thế nào dưới đây về mối liên hệ giữa W và các đại lượng liên quan?
-
Câu 26:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào:
-
Câu 27:
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ:
-
Câu 28:
1nF bằng:
-
Câu 29:
Fara là điện dung của một tụ điện mà:
-
Câu 30:
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét nào sau đây là không đúng:
-
Câu 31:
Để tích điện cho tụ điện, ta phải
-
Câu 32:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
-
Câu 33:
Tụ điện là:
-
Câu 34:
Một tụ điện phẳng có điện dung C, được mắc vào một nguồn điện, sau đó ngắt khỏi nguồn điện. Nhúng hoàn toàn tụ điện vào chất điện môi có hằng số điện môi ε. Khi đó hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện
-
Câu 35:
Phát biểu nào sau đây là đúng?
-
Câu 36:
Một tụ điện phẳng có khoảng cách giữa hai bản tụ là 2 mm, cường độ điện trường lớn nhất mà điện môi giữa hai bản tụ có thể chịu được là 3.105 V/m. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là
-
Câu 37:
Một tụ điện phẳng có hiệu điện thế 8V, khoảng cách giữa hai tụ bằng 5mm. Một electron chuyển động giữa hai bản tụ sẽ chịu tác dụng của lực điện có độ lớn bằng
-
Câu 38:
Ban đầu đặt vào hai bản tụ một hiệu điện thế nào đó. Nếu ta tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp hai lần thì điện dung của tụ
-
Câu 39:
Trong ống Culítgiơ (ống tia X), hiệu điện thế giữa anôt và catốt là 3,2 kV. Biết rằng độ lớn vận tốc cực đại của êlectron đến anôt bằng 103 lần độ lớn vận tốc cực đại của êlectron bứt ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10-19 C; me =9,1.10-31 kg. Tốc độ cực đại của êlectron khi bứt ra từ catôt là
-
Câu 40:
Điện dung của tụ điện đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định, được xác định theo công thức
-
Câu 41:
Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là
-
Câu 42:
Một tụ điện có điện dung C, hiệu điện thế U và điện tích Q. Người ta tăng hiệu điện thế của tụ điện lên thành 2U, điện tích của tụ khi đó bằng
-
Câu 43:
Một tụ phẳng có các bản hình tròn bán kính 10cm, khoảng cách và hiệu điện thế hai bản tụ là 1cm; \({10^8}V.\) Giữa 2 bản là không khí. Tìm điện tích của tụ điện.
-
Câu 44:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì hiệu điện thế giữa hai bản tụ
-
Câu 45:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ
-
Câu 46:
Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Tăng hiệu điện thế hai bản tụ lên gấp đôi thì điện tích của tụ
-
Câu 47:
Điện dung của tụ điện phẳng phụ thuộc vào
-
Câu 48:
Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện ?
-
Câu 49:
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
-
Câu 50:
Chọn câu phát biểu đúng ?