Trắc nghiệm Tụ điện Vật Lý Lớp 11
-
Câu 1:
Một tụ điện có điện dung 5nF, điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Hiệu điện thế lớn nhất giữa hai bản tụ là:
-
Câu 2:
Năng lượng điện trường trong tụ điện tỉ lệ với:
-
Câu 3:
Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105V/m, khoảng cách giữa hai bản là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là:
-
Câu 4:
Một tụ điện có điện dung 500pF mắc vào hai cực của một máy phát điện có hiệu điện thế 220V. Tính điện tích của tụ điện:
-
Câu 5:
Bộ tụ điện trong đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Mỗi lần đèn lóe sáng tụ điện phóng điện trong thời gian 5ms. Tính công suất phóng điện của tụ điện:
-
Câu 6:
Bộ tụ điện trong chiếc đèn chụp ảnh có điện dung 750 μF được tích điện đến hiệu điện thế 330V. Xác định năng lượng mà đèn tiêu thụ trong mỗi lần đèn lóe sáng:
-
Câu 7:
Một tụ điện điện dung 24nF tích điện đến hiệu điện thế 450V thì có bao nhiêu electron mới di chuyển đến bản âm của tụ điện:
-
Câu 8:
Một tụ điện điện dung 10μF được tích điện đến điện tích bằng 86μC. Tính hiệu điện thế trên hai bản tụ:
-
Câu 9:
Hai tụ điện chứa cùng một lượng điện tích thì
-
Câu 10:
Với một tụ điện xác định, nếu muốn năng lượng điện trường của tụ tăng 4 lần thì phải tăng điện tích của tụ
-
Câu 11:
Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế hai đầu tụgiảm 2 lần thì năng lượng điện trường của tụ
-
Câu 12:
Năng lượng điện trường trong tụ điện
-
Câu 13:
Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trườngtrong tụ điện là:
-
Câu 14:
Giá trị điện dung của tụ xoay thay đổi là do
-
Câu 15:
Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
-
Câu 16:
1 nF bằng
-
Câu 17:
Chọn phát biểu đúng
-
Câu 18:
Fara là điện dung của một tụ điện mà
-
Câu 19:
Gọi Q là điện tích, C là điện dung và U là hiệu điện thế giữa hai bản của một tụ điện. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
-
Câu 20:
Biểu thức nào dưới đây là biểu thức định nghĩa điện dung của tụ điện?
-
Câu 21:
Điện dung của tụ điện không phụ thuộc vào
-
Câu 22:
Sau khi nạp điện cho tụ, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng
-
Câu 23:
Trong các nhận xét về tụ điện dưới đây, nhận xét không đúng là
-
Câu 24:
Để tích điện cho tụ điện, ta phải
-
Câu 25:
Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện? Giữa hai bản kim loại là một lớp
-
Câu 26:
Trong trường hợp nào sau đây ta có một tụ điện?
-
Câu 27:
Đều nào sau đây là sai khi nói về cấu tạo của tụ điện?
-
Câu 28:
Tụ điện là hệ thống
-
Câu 29:
Một tụ điện có điện dung C = 6 được mắc vào nguồn điện 100V. Sau khi ngắt tụ ra khỏi nguồn, do quá trình phóng điện qua lớp điện môi nên tụ mất dần điện tích. Nhiệt lượng tỏa ra trong lớp điện môi kể từ khi bắt đầu ngắt tụ điện khỏi nguồn điện đến khi tụ phóng hết điện là:
-
Câu 30:
Một electron bay vào điện trường đều E = 2000V/m giữa 2 bản tụ phẳng với vận tốc đầu là v0 = 5.106 m/s theo phương của đường sức.Nếu điện trường chỉ tồn tại trong khoảng 1cm dọc theo đường đi của electron thì electron sẽ chuyển động ra khỏi điện trường với vận tốc là :
-
Câu 31:
Một electron bay vào điện trường đều E = 2000V/m giữa 2 bản tụ phẳng với vận tốc đầu là v0 = 5.106 m/s theo phương của đường sức. Quãng đường và thời gian mà electron đi được cho đến khi dừng lại là:
-
Câu 32:
Bộ tụ điện gồm 2 tụ điện C1 = 20 \(\mu F\) và C2 = 30 \(\mu F\) mắc song song nhau rồi mắc vào 2 cực của nguồn điện có hđt U = 60V. Điện tích của mổi tụ điện là:
-
Câu 33:
Một loại giấy cách điện chịu được cường độ điện trường tối đa là 2.106V/m. Một tụ điện phẳng có điện môi làm bằng loại giấy này có bề dày 2mm. Hđt tối đa của 2 bản tụ là:
-
Câu 34:
Một tụ phẳng kk có 2 bản hình tròn có bán kính R = 6cm cách nhau một khoảng d = 2cm. Điện dung của tụ có giá trị là:
-
Câu 35:
Dùng các tụ giống nhau có điện dung C0. Muốn ghép thành bộ tụ có điện dung 5/3 C0 với ít tụ nhất thì số tụ cần dùng là bao nhiêu?
-
Câu 36:
Hai tụ phẳng kk có các điện dung C1 = 2C2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn có hđt U.
Dìm tụ C2 vào điện mối có hằng số điện môi bằng 2. Cường độ điện trường giữa 2 bản tụ C1 thay đổi như thế nào so với ban đầu?
-
Câu 37:
Hai tụ phẳng kk có các điện dung C1 = 2C2 mắc nối tiếp và mắc vào nguồn có hđt U.
Hđt giữa các tụ có mối liên hệ nào?
-
Câu 38:
Có 3 tụ điện có điện dung giống nhau ghép thành bộ sử dụng đồng thời cả 3 tụ điện. Có bao nhiêu cách ghép tất cả:
-
Câu 39:
Có 3 tụ điện có các điện dung khác nhau: C1, C2, C3 ghép thành bộ sử dụng đồng thời cả 3 tụ điện. Có bao nhiêu cách ghép tất cả:
-
Câu 40:
Một tụ điện phẳng được tích điện với nguồn điện có hđt U. Hai bản sau đó được ngắt ra khỏi nguồn. Người ta dời xa 2 bản để giảm điện dung của tụ còn một nửa thì điện tích của tụ thay đổi ra sao ?
-
Câu 41:
Hai bản của tụ phẳng là hình tròn. Tụ điện được tích điện sau cho điện trường trong tụ bằng 3.105V/m. Khi đó, điện tích của tụ điện là Q = 100nC. Lớp điện môi bên trong tụ là không khí. Bán kính của các bản tụ là:
-
Câu 42:
Giữa 2 bản tụ phẳng cách nhau 1cm có một hiệu điện thế 10V. Cường độ điện trường đều trong lòng tụ là:
-
Câu 43:
Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10 V thì năng lượng của tụ là 10 mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5 mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
-
Câu 44:
Hai đầu tụ 20 μF có hiệu điện thế 5V thì năng lượng tụ tích được là:
-
Câu 45:
Để tụ tích một điện lượng 10 nC thì đặt vào 2 đầu tụ một hiệu điện thế 2V. Để tụ đó tích được điện lượng 2,5 nC thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế:
-
Câu 46:
Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10V thì tụ tích được một điện lượng:
-
Câu 47:
Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10-9C. Điện dung của tụ là:
-
Câu 48:
Một tụ có điện dung 2μF. Khi đặt hiệu điện thế 4V vào 2 bản của tụ điện thì tụ tích được một điện lượng là:
-
Câu 49:
Một tụ xoay có 3 bản linh động xen kẽ 3 bản cố định. Tụ xoay này coi như có bao nhiêu tụ mắc song song:
-
Câu 50:
Ba tụ điện giống nhau có cùng điện dung C. Người ta thực hiện 4 cách mắc sau:
(I): Ba tụ mắc nối tiếp. (II): Hai tụ mắc nối tiếp, rồi // với tụ thứ 3.
(III): Ba tụ mắc song song. (IV): Hai tụ mắc song song rồi mắc nối tiếp với tụ thứ 3.
Cách mắc có điện dung tương đương của bộ tụ có giá trị Cb < C là: