Trắc nghiệm Tuần hoàn máu Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Phát biểu nào về hệ tuần hoàn của động vật có xương sống không phải là ĐÚNG?
-
Câu 2:
Bệnh Hageman là bệnh xuất huyết do thiếu yếu tố sau:
-
Câu 3:
Trước bệnh nhân có xuất huyết do giảm tiểu cầu, xét nghiệm cần thiết nhất để hướng đến chẩn đoán nguyên nhân là:
-
Câu 4:
Đặc điểm mạch máu ở trẻ sơ sinh:
-
Câu 5:
Đâu không phải nguyên nhân kéo dài thời gian máu chảy TS?
-
Câu 6:
Một bệnh nhân vào viện vì ban xuất huyết ở da, tiền sử có nhiều lần xuất huyết tương tự nhưng đếm số lượng tiểu cầu luôn luôn bình thường. Chẩn đoán được đặt ra là rối lọan chức năng tiểu cầu. Để xác định chẩn đoán này, xét nghiệm nào sau đây là cần thiết nhất.
-
Câu 7:
Đâu không phải là biến chứng của hội chứng thận hư?
-
Câu 8:
Aspirin có thể gây xuất huyết vì
-
Câu 9:
Xuất huyết do rối loạn chức năng tiểu cầu gồm các nguyên nhân sau, ngoại trừ:
-
Câu 10:
Trong xuất huyết do thành mạch thì:
-
Câu 11:
Nếu hình thái xuất huyết trên da chỉ dạng chấm, nốt và xuất hiện tự nhiên thường là:
-
Câu 12:
Tỷ lệ có tăng huyết áp trong viêm cầu thận mạn:
-
Câu 13:
Điều trị xoắn khuẩn Leptospira:
-
Câu 14:
Thiếu máu có nguồn gốc ở ngoại biên gặp trong:
-
Câu 15:
Túi máu nào sau đây KHÔNG thích hợp để truyền cho bệnh nhân Nguyễn Văn A, nhóm máu B
-
Câu 16:
Vi khuẩn gây bệnh thấp tim là:
-
Câu 17:
Trường hợp dịch não tủy bệnh lý trong viêm màng não mủ:
1. Màu đục hay trắng như nước vo gạo
2. Tế bào tăng nhiều đa số là đa nhân trung tính
3. Đường giảm nhiều và muộn
4. Chlore giảm sớm hơn và protein tăng
-
Câu 18:
Dấu hiệu nào sau đây không đúng khi nhận định qua xét nghiệm trong trường hợp bị viêm màng não mũ điển hình:
-
Câu 19:
Đặc điểm nào sau đây không phù hợp cho thời kỳ răng sữa:
-
Câu 20:
Các tai biến do truyền máu khối lượng lớn:
-
Câu 21:
Tế bào nào liên quan đến sự giảm số lượng tế bào gốc do rối loạn miễn dịch sau một đáp ứng miễn dịch chống virus:
-
Câu 22:
Đích trực tiếp hoặc gián tiếp của các rối loạn miễn dịch:
-
Câu 23:
Điều nào không đúng trong việc tạo sức kháng bệnh cho cơ thể thú?
-
Câu 24:
Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ:
-
Câu 25:
Hoạt tính của bổ thể có đặc điểm:
-
Câu 26:
Triệu chứng tim mạch trong nhiễm độc tuyến giáp:
-
Câu 27:
PT kéo dài trong:
-
Câu 28:
Captopril (Capoten, Lopril) là thuốc hạ huyết áp:
-
Câu 29:
Losartan, Irbesartan, Telmisartan, Valsartan là thuốc hạ huyết áp:
-
Câu 30:
Lisinopril (Zestril) là thuốc hạ huyết áp:
-
Câu 31:
Quinapril (Accupril) là thuốc hạ huyết áp:
-
Câu 32:
Enalapril (Benalapril, Renitec, Ednyt) là thuốc hạ huyết áp:
-
Câu 33:
Các nguyên nhân có thể gây cao huyết áp:
-
Câu 34:
Suy tim cấp ở trẻ em thường xảy ra sau rối loạn nhịp loại:
-
Câu 35:
Những nguyên nhân dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ em, ngoại trừ:
-
Câu 36:
Khi bị suy tim cấp ở trẻ em thường có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
-
Câu 37:
Nguyên nhân ngoài tim nào dưới đây thường gây suy tim cấp ở trẻ nhỏ:
-
Câu 38:
Chẩn đoán suy tim cấp ở trẻ nhỏ khi có:
-
Câu 39:
Trước một bệnh nhân sốt và có tiếng thổi ở tim, ưu tiên chúng ta:
-
Câu 40:
Khám mạch máu khi nghe được tiếng thổi tâm thu rõ nhất gặp trong trường hợp:
-
Câu 41:
Có thể nghe thấy tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan ở:
-
Câu 42:
Có thể nghe được tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan trong các trường hợp nào:
-
Câu 43:
Lâm sàng của tăng áp lực động mạch phổi nặng bao gồm các triệu chứng sau, ngoại trừ:
-
Câu 44:
Dấu Hardez:
-
Câu 45:
Có thể nghe thấy tiếng thổi tĩnh mạch trong chẩn đoán gan ở:
-
Câu 46:
Loại vi khuẩn gây nhiễm khuẩn huyết thường gặp ở một số bệnh viện tỉnh miền Trung Việt nam là:
-
Câu 47:
Chỉ định truyền chế phẩm khối bạch cầu hạt trong trường hợp sau:
-
Câu 48:
Chụp CLVT mạch máu (CTAngiography) là:
-
Câu 49:
Để chụp động mạch chi dưới nghi ngờ bị bệnh lý cần phải:
-
Câu 50:
Nguyên nhân gây suy tủy xương thường gặp nhất trên lâm sàng: