Trắc nghiệm Tuần hoàn máu Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Trình tự nào mô tả chính xác nhất qua trung gian kháng thể miễn dịch?
(1) Tế bào B phân chia và tạo ra kháng thể nhân bản (2) tế bào được tạo ra (3) biệt hóa, tạo thành tế bào plasma (4) được kích hoạt tế bào T hỗ trợ tương tác với tế bào B hiển thị cùng một phức hợp kháng nguyên (5) Tế bào B được kích hoạt
-
Câu 2:
Phức hợp tương hợp mô chính (MHC)
-
Câu 3:
Các tế bào có dấu hiệu bề mặt được gọi là CD4 là
-
Câu 4:
Tế bào nào sau đây có khả năng miễn dịch sau khi xử lý trong tuyến ức?
-
Câu 5:
Tế bào nào sau đây đặc biệt giỏi trong việc tiêu diệt Tế bào khối u?
-
Câu 6:
Tế bào nào sau đây là tế bào trình diện kháng nguyên?
-
Câu 7:
Điều nào sau đây không phải là một hành động bổ sung?
-
Câu 8:
Cytokine
-
Câu 9:
Các phản ứng bảo vệ của động vật không xương sống bao gồm
-
Câu 10:
Phản ứng miễn dịch không đặc hiệu (bẩm sinh) bao gồm
-
Câu 11:
Một phân tử được công nhận là ngoại lai bởi các tế bào của hệ thống miễn dịch là
-
Câu 12:
Xơ vữa động mạch
-
Câu 13:
Baroreceptors
-
Câu 14:
Norepinephrine
-
Câu 15:
Van giữa tâm nhĩ phải và tâm thất phải là
-
Câu 16:
Bạch huyết hình thành từ
-
Câu 17:
Huyết áp được xác định bởi
-
Câu 18:
Một chu kỳ tim
-
Câu 19:
Lựa chọn nào mô tả chính xác nhất một chuỗi máu chảy?
-
Câu 20:
Tiểu động mạch
-
Câu 21:
Mạch máu dẫn máu ra khỏi tim là
-
Câu 22:
Trong quá trình đông máu
-
Câu 23:
Chất nào sau đây có liên quan chặt chẽ nhất với máu đông máu?
-
Câu 24:
Điều nào sau đây được liên kết chặt chẽ nhất với vận chuyển oxy?
-
Câu 25:
Lipoprotein
-
Câu 26:
Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của hệ tuần hoàn ở động vật có xương sống?
-
Câu 27:
Một hệ thống tuần hoàn toàn mở
-
Câu 28:
Trong cơ chế điều hoà cân bằng nội môi trong cơ thể động vật thì bộ phận nào sau đây có vai trò chính trong việc tiếp nhận kích thích?
-
Câu 29:
Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon được tuyến tụy tiết ra như thế nào?
-
Câu 30:
Albumin là một protein cân bằng nội môi có tác dụng như một hệ đệm:
-
Câu 31:
Khi nói về nồng độ pH trong máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?
-
Câu 32:
Trong cơ chế duy trì ổn định độ pH của máu, ý nào dưới đây không chính xác?
-
Câu 33:
Cơ chế cân bằng nội môi trong điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?
-
Câu 34:
Vì sao khi cơ thể thiếu nước thì ta có cảm giác khát nước?
-
Câu 35:
Thận đóng có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi trong cơ thể động vật nào?
-
Câu 36:
Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể động vật có chức năng:
-
Câu 37:
Bộ phận được xác định là bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể động vật là:
-
Câu 38:
Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể sinh vật có chức năng gì?
-
Câu 39:
Bộ phận được xem là bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể là bộ phận nào?
-
Câu 40:
Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể có chức năng gì?
-
Câu 41:
Bộ phận được xác định là bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể là bộ phận nào?
-
Câu 42:
Trong cân bằng nội môi có một cơ chế là dòng liên hệ ngược vậy liên hệ ngược là gì?
-
Câu 43:
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể diễn ra theo trật tự nào?
-
Câu 44:
Để đảm bảo hoạt động bình thường của cơ thể thì phải có cơ chế giữ cân bằng môi trường trong cơ thể và gọi đây là cân bằng nội môi. Vậy cân bằng nội môi được hiểu là gì?
-
Câu 45:
Sự trao đổi chất giữa dịch tuần hoàn và các tế bào của cơ thể xảy ra chủ yếu ở:
-
Câu 46:
Để phòng ngừa các bệnh liên quan đến tim mạch, chúng ta cần lưu ý điều gì?
-
Câu 47:
Bệnh xơ vữa động mạch là bệnh làm cho các mạch máu bị thô cứng dễ vỡ có mối liên hệ mật thiết với loại lipit nào dưới đây?
-
Câu 48:
Khi đi dưới trời nắng nóng, mạch máu dưới da dãn ra và làm mặt có hiện tượng đỏ lên. Hiện tượng này nhằm mục đích gì?
-
Câu 49:
Những lúc trời rét buốt, ngón tay ngón chân người lạnh đi rất nhiều chủ yếu vì:
-
Câu 50:
Khi nói về các đặc điểm của hệ tuần hoàn máu ở người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Huyết áp ở mao mạch lớn hơn huyết áp ở tĩnh mạch.
II. Máu trong tĩnh mạch luôn nghèo ôxi hơn máu trong động mạch.
III. Trong hệ mạch máu, vận tốc máu trong mao mạch là chậm nhất.
IV. Lực co tim, nhịp tim và sự đàn hồi của mạch đều có thể làm thay đổi huyết áp.