Trắc nghiệm Vai trò của các nguyên tố khoáng Sinh Học Lớp 11
-
Câu 1:
Số phát biểu không đúng khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây?
I. Là những nguyên tố mà thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống.
II. Có thể thay thế bởi các nguyên tố khác khi chúng có tính chất hóa học tương tự.
III. Là những nguyên tố trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. -
Câu 2:
Khi nói về trao đổi khoáng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Muối khoáng trong đất tồn tại ở dạng không tan hoặc hòa tan.
II. Sắt là một nguyên tố khoáng vi lượng trong cây.
III. Phân bón là nguồn chủ yếu cung cấp các nguyên tố dinh đưỡng khoáng cho cây.
IV. Đảm bảo độ thoáng cho đất là một biện pháp giúp chuyển hóa muối khoáng từ dạng không tan. -
Câu 3:
Khi nói về trao đổi khoáng của cây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hòa tan trong nước.
II. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thụ dưới dạng các hợp chất.
III. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hóa của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất.
IV. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường. -
Câu 4:
Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
II. Không thể thay thế được bằng bất kì nguyên tố nào khác.
III. Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hóa vật chất trong cơ thể.
IV. Là nguyên tố có trong cơ thể thực vật. -
Câu 5:
Vai trò của nguyên tố Clo trong cơ thể thực vật?
-
Câu 6:
Vai trò của canxi đối với thực vật là:
-
Câu 7:
Vai trò chủ yếu của Mg đối với thực vật là:
-
Câu 8:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu sắt của cây là:
-
Câu 9:
Vai trò của sắt đối với thực vật là:
-
Câu 10:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là:
-
Câu 11:
Vai trò của kali đối với thực vật là:
-
Câu 12:
Sự biểu hiện triệu chứng thiếu phôtpho của cây là:
-
Câu 13:
Vai trò của nguyên tố Phốtpho trong cơ thể thực vật?
-
Câu 14:
Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc và có thể bị chết. Nguyên nhân là vì các nguyên tố vi lượng có vai trò:
-
Câu 15:
Cây hấp thụ Kali ở dạng
-
Câu 16:
Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng:
-
Câu 17:
Cây hấp thụ Canxi ở dạng:
-
Câu 18:
Khi lá cây bị vàng, đưa vào gốc hoặc phun lên lá ion nào sau đây lá cây sẽ xanh lại?
-
Câu 19:
Các nguyên tố dinh dưỡng nào sau đây là các nguyên tố đại lượng
-
Câu 20:
Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân là căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của
-
Câu 21:
Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây?
-
Câu 22:
Dung dịch bón phân qua lá phải có nồng độ các ion khoáng
-
Câu 23:
Bón phân hợp lí là:
-
Câu 24:
Hình dưới đây mô tả chu trình nitơ trong tự nhiên. Các quá trình chuyển hóa nitơ được ký hiệu từ 1 đến 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi đất có độ pH thấp (pH axit) và thiếu oxi thì quá trình 6 dễ xảy ra. II. Quá trình 4 có sự tham gia của các vi khuẩn phân giải. III. Quá trình 1 là kết quả của mối quan hệ cộng sinh giữa vi khuẩn và thực vật. IV. Quá trình 5 có sự tham gia của vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn nitrat hóa.
-
Câu 25:
Hoạt động của vi khuẩn nào sau đây làm mất nitơ của đất ?
-
Câu 26:
Quan sát hình ảnh sau và cho biết
Nhóm vi khuẩn làm nghèo nitơ của đất trồng là:
-
Câu 27:
Nitơ hữu cơ trong các sinh vật có thể được chuyển hóa thành NH4+ nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào sau đây?
-
Câu 28:
Vi khuẩn amôn hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
-
Câu 29:
Quá trình amôn hoá xảy ra qua các bước nào sau đây?
-
Câu 30:
Amôn hóa là quá trình:
-
Câu 31:
Để hạn chế xảy ra quá trình phản nitrat hóa (NO3 → N2), ta cần tạo cho đất
-
Câu 32:
Để cải tạo đất người ta thường trồng cây họ đậu vì:
-
Câu 33:
Cây nào sau đây làm cho đất giàu nitơ:
-
Câu 34:
Vi khuẩn có khả năng cố định nitơ khí quyển thành NH4 nhờ:
-
Câu 35:
Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobium là:
-
Câu 36:
Trong các điều kiện sau:
(1) Có các lực khử mạnh.
(2) Được cung cấp ATP.
(3) Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza.
(4) Thực hiện trong điều kiện hiếu khí.
Những điều kiện cần thiết để quá trình cố định nitơ sinh học xảy ra là:
-
Câu 37:
Vai trò của quá trình cố định nitơ phân tử bằng con đường sinh học đối với sự dinh dưỡng nitơ của thực vật
I. Biến nitơ phân tử (N2) sẵn có trong khí quyển ở dạng trơ thành dạng nitơ khoáng (NH3) để cây dễ dàng hấp thụ.
II. Xảy ra trong điều kiện kị khí.
III. Lượng nitơ bị mấy hàng năm do cây lấy đi luôn được bù đắp lại đảm bảo nguồn cấp dinh dưỡng nitơ bình thường cho cây.
IV. Nhờ có enzym nitrôgenaza, vi sinh vật cố định nitơ có khả năng liên kết nitơ phân tử với hyđro thành NH3
V. Cây hấp thụ trực tiếp nitơ vô cơ hoặc nitơ hữu cơ trong xác sinh vật.
-
Câu 38:
Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây?
(1) enzim nitrôgenaza.
(2) chất khử NADH.
(3) môi trường kị khí.
(4) năng lượng ATP.
(5) cộng sinh với sinh vật khác.
-
Câu 39:
Để quá trình cố định nitơ khí quyển xảy ra, phải cần có điều kiện nào?
1. Các lực khử mạnh.
2. Được cấp năng lượng là ATP.
3. Có enzim nitrogenase xúc tác.
4. Thực hiện trong môi trường kị khí.
-
Câu 40:
Quá trình cố định nitơ khí quyển được tóm tắt:
-
Câu 41:
Ở thực vật, các nguyên tố khoáng thiết yếu nào sau đây là nguyên tố vi lượng?
-
Câu 42:
Khi thiếu kali, cây có biểu hiện
-
Câu 43:
Khi thiếu kali, cây có những biểu hiện như
-
Câu 44:
Vai trò của kali trong cơ thể thực vật:
-
Câu 45:
Khi thấy cây có hiện tượng vàng lá do thiếu chất dinh dưỡng, ta nên phun hay bón chất nào sau đây để lá xanh trở lại?
-
Câu 46:
Để xác định vai trò của nguyên tố sắt đối với sinh trưởng và phát triển của cây ngô, người ta trồng cây ngô trong
-
Câu 47:
Chức năng và triệu chứng do thiếu dinh dưỡng của nguyên tố, magiê lần lượt là:
-
Câu 48:
Khi thiếu nguyên tố này, cây còi cọc, lá màu xanh đậm với các gân màu huyết dụ. Nó là nguyên tố
-
Câu 49:
Khi thiếu Photpho, cây có những biểu hiện như
-
Câu 50:
Vai trò của phôtpho trong cơ thể thực vật: