Choose the word or phrases that are not in standard English
Câu 25 : Choose the word or phrases that are not in standard English: The number of rare animals is decreasing so rapidly that they are in danger of becoming extinction.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
Thông thường, dùng trạng từ đứng sau/trước động từ nhưng cũng có một số động từ (gọi chung là hệ từ/ động từ liên kết/ linking verbs) lại cần tính từ theo sau. Ví dụ: become, get, seem, look (trông có vẻ), …
extinction (n): sự tuyệt chủng
extinct (adj): nguy cấp
=> become extinct: trở nên nguy cấp, tuyệt chủng
Sửa: extinction => extinct
Tạm dịch: Số lượng các loài động vật quý hiếm đang giảm nhanh chóng đến mức chúng có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Câu 26 : Choose the word or phrases that are not in standard English: I have two brothers, both of them are studying in England.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Giữa 2 mệnh đề có dấu phẩy nên phải dùng mệnh đề quan hệ.
Nếu dùng dấu chấm để ngăn cách 2 câu thì có thể dùng “Both of them”.
Dùng “giới từ + which” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ vật.
Dùng “giới từ + whom” trong mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ chỉ người.
“brothers” là từ chỉ người => dùng “whom”
Sửa: them => whom
Tạm dịch: Tôi có hai anh trai, cả hai đều đang học ở Anh.
Câu 27 : Choose the word or phrases that are not in standard English: She is a famous gymnastic and has won two Olympic Games’ gold medals.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ loại
Giải thích:
gymnastic (adj): thuộc về thể dục dụng cụ
gymnast (n): vận động viên thể dục dụng cụ
Sau tính từ “famous” (nổi tiếng) cần điền danh từ.
Sửa: gymnastic => gymnast
Tạm dịch: Cô là một vận động viên thể dục nổi tiếng và đã giành được hai huy chương vàng Thế vận hội Olympic.
Câu 28 : Choose the word or phrases that are not in standard English: Soon after Mel has finished his thesis, he will leave for Boston, where he has a job waiting on him.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
wait for sb/sth: chờ ai/cái gì
Sửa: on him => for him
Tạm dịch: Ngay sau khi Mel hoàn thành luận án của mình, anh ấy sẽ đến Boston, nơi có một công việc đang chờ đợi anh ấy.
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021
Trường THPT Nghi Xuân