Choose the best answers A, B, C or D
Câu 13 : Human beings are ____ for changes in the environment.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, cụm từ
Giải thích:
A. account for (cụm động từ): giải thích cho …
B. faulty (adj): không hoàn hảo, sai lầm
C. blame (v): đổ lỗi => be blamed for: bị đổi lỗi cho …
D. responsible (adj): thuộc về trách nhiệm => be responsible for sth/doing sth: chịu trách nhiệm cho …
Tạm dịch: Con người phải chịu trách nhiệm về những thay đổi của môi trường.
Câu 14 : Non-renewable energy sources are running ____.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
run up: nâng, dâng (cờ); tăng nhanh
run on: tiếp tục (chạy)
run to: đạt đến (cấp độ, kích thước,…)
run out: hết, cạn kiệt
Tạm dịch: Các nguồn năng lượng không thể tái tạo đang dần cạn kiệt.
Câu 15 : People have used coal and oil to ____ electricity for a long time.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V / V-ing
Giải thích:
A. generation (n): thế hệ
B. generated (v-ed)
C. generate (v): tạo ra
D. generates (v-s)
to + V-nguyên thể: để làm gì => chỉ mục đích
Tạm dịch: Con người đã sử dụng than và dầu để tạo ra điện từ lâu rồi.
Câu 16 : They started a campaign to ____ smoking among teenagers.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. encourage (v): khuyến khích, động viên
B. decrease (v): giảm
C. discourage (v): làm nản chí
D. prohibit (v): cấm cản, ngăn cản
Tạm dịch: Họ bắt đầu chiến dịch để ngăn cản việc thanh thiếu niên hút thuốc.
Câu 17 : A bus ____________ goes to the airport runs every half an hour.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
Trong mệnh đề quan hệ, dùng:
who + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ của MĐ quan hệ
whose + N: của … => chỉ sự sở hữu
whom + S + V: người mà … => thay thế cho từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ của MĐ quan hệ
which + V: cái mà … => thay thế cho từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ của MĐ quan hệ
Trước chỗ trống là từ chỉ vật “a bus”, sau chỗ trống là động từ => cần điền chủ ngữ, thay cho từ chỉ vật.
Tạm dịch: Chuyến xe buýt mà đi đến sân bay thì cứ nửa giờ lại có một lần.
Câu 18 : The boy ____________ in the accident was _______________ to hospital.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Mệnh đề quan hệ rút gọn, câu bị động
Giải thích:
- Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn về dạng:
V-ing: nếu MĐ mang nghĩa chủ động
P2 (quá khứ phân từ): nếu MĐ mang nghĩa bị động
- Cấu trúc câu bị động thì quá khứ đơn: S + was/were + P2
Câu đầy đủ: The boy who/that was injured in the accident …
Câu rút gọn: The boy injured in the accident …
Tạm dịch: Cậu bé bị thương trong vụ tai nạn đã được đưa đến bệnh viện.
Câu 19 : Eric: "Excuse me, what's the time?" - Peter: "Sorry. I ____________."
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Ngôn ngữ giao tiếp
Giải thích:
Eric: "Xin lỗi, mấy giờ rồi?" - Peter: "Xin lỗi. Mình ____________."
A. biết
B. sẽ không biết
C. không thấy
D. không có đồng hồ
=> Phản hồi D phù hợp nhất với ngữ cảnh.
Câu 20 : If you put your money into that business, you risk_________ every penny.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V / V-ing
Giải thích:
risk doing sth: to do something that may mean that you get into a situation which is unpleasant or harmful for you (làm điều gì đó có thể có nghĩa là bạn rơi vào một tình huống khó chịu hoặc có hại cho bạn – có nguy cơ)
Tạm dịch: Nếu bạn bỏ tiền của mình vào công việc kinh doanh đó, bạn có nguy cơ mất sạch đấy.
Câu 21 : Had you told me that this was going to happen, I _________it.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu điều kiện rút gọn / Đảo ngữ câu điều kiện
Giải thích:
Dấu hiệu: Mệnh đề chỉ điều kiện đã được rút gọn “if”, đảo “Had” lên đầu câu, động từ còn lại ở dạng quá khứ phân từ “told” => mệnh đề điều kiện của câu điều kiện loại 3
Cách dùng: câu điều kiện loại 3 diễn tả điều kiện không có thật trong quá khứ, dẫn đến kết quả trái với thực tế ở quá khứ.
Công thức: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P2
Đảo/Rút gọn: Had + S + (not) P2, S + would (not) + have + P2
Tạm dịch: Nếu trước đây cậu nói cho tôi biết chuyện này sẽ xảy ra thì tôi sẽ đã không bao giờ tin nó rồi.
Câu 22 : ________ are interested in the quality and price of our products.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
Sau chỗ trống là động từ tobe số nhiều “are” => cần điền danh từ số nhiều làm chủ ngữ
A là động từ (tiêu thụ) => loại
B, D là các danh từ dạng số ít => loại
consumers: (những) người tiêu dùng
Tạm dịch: Người tiêu dùng quan tâm đến chất lượng và giá cả sản phẩm của chúng tôi.
Câu 23 : Is everybody ready? Dinner _____ in the dining room.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Câu bị động
Giải thích:
Chủ ngữ “dinner” (bữa tối) không thể tự thực hiện hành động “serve” (phục vụ, dọn, bày biện) => câu bị động.
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại đơn: S + is/are + P2
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại tiếp diễn: S + is/are + being + P2
Tạm dịch: Mọi người đã sẵn sàng chưa? Bữa tối đang được phục vụ trong phòng ăn.
Câu 24 : Marry: “Where’s your mother?” Jame: “She is busy _____ in the kitchen.”
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: to V / V-ing
Giải thích: be busy doing sth: bận rộn làm gì
Tạm dịch: Marry: "Mẹ cháu đâu?" - Jame: "Mẹ cháu đang bận nấu ăn trong bếp."
Đề thi giữa HK2 môn Tiếng Anh 11 năm 2021
Trường THPT Nghi Xuân