Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Câu 21 : Find the mistake: Some roads in the city are flood due to the heavy rain.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C – sửa flood => flooded
Câu đề bài cho ở dạng bị động (some roads in the city are…) do đó phải đổi flood (v) sang dạng phân từ 2 của nó.
Tạm dịch: Một vài con đường ở thành phố bị ngập nước vì cơn mưa to.
Câu 22 : Find the mistake: Air pollution is cause by harmful fumes from vehicles and factories.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A – sửa cause => caused
Câu đề bài ở dạng bị động (air pollution is...) do đó phải đổi cause (v) sang dạng phân từ 2 của nó.
Tạm dịch: Ô nhiễm không khí được gây ra bởi khí thải độc hại từ các phương tiện giao thông và các nhà máy.
Câu 23 : Find the mistake: After Mike dressed, he arrived at his office for a meeting with a foreign partner.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A – dressed => had got dressed
Cấu trúc after được dùng để nói về một sự việc được diễn ra sau khi đã kết thúc một hành động hay sự việc khác.
After + S + V past perfect (quá khứ hoàn thành), S + V simple past (quá khứ đơn)
= Past perfect (quá khứ hoàn thành) + before + simple past (quá khứ đơn)
Tạm dịch: Sau khi Mike mặc đồ, anh ấy đến cơ quan để họp với một đối tác nước ngoài
Câu 24 : Find the mistake: We bought the air conditioner that had advertised at a reduced price.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án C – had advertised => had been advertised
Câu đề bài phải ở dạng bị động (do that ở vị trí chủ ngữ thay cho “air conditioner” đằng trước)
Tạm dịch: Chúng tôi mua một chiếc điều hòa được quảng cáo là đã giảm giá
Câu 25 : Find the mistake: My students are keen on use mobile phones in the class, which makes me annoyed.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B – use => using
To be keen on doing smt: thích làm gì
Tạm dịch: Học sinh của tôi thích sử dụng điện thoại trong giờ, điều làm tôi rất phiền não
Câu 26 : Find the mistake: I will look for a permanent job as soon as I will graduate from university
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án D – will graduate => graduate
As soon as cũng có thể được sử dụng để nói về 2 hành động nối tiếp diễn ra ở tương lai chưa diễn ra ở thời điểm nói. S1 + V (hiện tại đơn đơn) + as soon as + S2 + V (hiện tại đơn/hiện tại hoàn thành)
Tạm dịch: Tôi sẽ tìm một công việc ổn định lâu dài ngay khi tốt nghiệp đại học.
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Du