Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
SOME ANIMALS CAN PREDICT FUTURE EARTHQUAKES
A recent investigation by scientists at the U. S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict future earthquakes. Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a recent quake. Some birds screeched and flew about wildly. dogs yelped and ran around uncontrollably. Scientists believe that animals can perceive these environmental changes as early several days before the mishap. In 1976, after observing animal behavior, the Chinese were able to predict a devastating quake. Although hundreds of thousands of people were killed, the government was able to evacuate millions of other people and thus keep the death toll at a lower level.
Câu 27 : What prediction may be made by observing animal behavior?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A – impending earthquake = future earthquake
Trích đoạn chứa thông tin: A recent investigation by scientists at the U.S. Geological Survey shows that strange animal behavior might help predict future earthquakes.
Tạm dịch: Một cuộc nghiên cứu bởi các nhà khoa học ở Cục Khảo sát địa chất Hoa Kỳ cho thấy rằng những hành vi bất thường của động vật có thể giúp dự đoán được những cơn động đất xảy ra trong tương lai.
Câu 28 : Why can animals perceive these changes when humans cannot?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án B – câu hỏi suy luận
Tác giả ngụ ý rằng động vật có thể dự đoán được động đất trong khi con người không thể vì chúng có bản năng tự nhiên mà con người không có
Câu 29 : Which of the following statements mentioned in the passage is NOT true?
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiTrích đoạn chứa thông tin: Investigators found such occurrences in a ten-kilometer radius of the epicenter of a recent quake. Some birds screeched and flew about wildly: dogs yelped and ran around uncontrollably.
=> Chỉ có một số con chim kêu rít lên (some birds screeched…) chứ không phải tất cả (all birds..) do đó đáp án D không đúng.
Tạm dịch: Các nhà điều tra thấy những hiện tượng như thế xảy ra trong vòng bán kính 10 cây số từ tâm chấn của một trận động đất gần đây. Một số con chim kêu rít lên và bay toán loạn, con chó kêu lên và chạy một cách mất kiểm soát
Câu 30 : In this passage the word “evacuate” most nearly means _______.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiĐáp án A
Evacuate (v)= remove (v): chuyển, rời đi, sơ tán
Exile (v): lưu vong
Destroy (v): phá hủy
Emaciated (v): gầy mòn
Đề thi HK2 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Du