Circle the mistake then correct it in each sentence
Câu 36 : Find the mistake: Under (A) the new regulations (B), a worker have to (C) wear protection (D) clothes.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai, thì hiện tại đơn
Giải thích:
Thì hiện tại đơn là thì dùng để diễn đạt một chân lý, sự thật.
Cấu trúc; S + V(s/es) + ……
I, You, We, They + V (nguyên thể)
He, She, It + V (s/es)
Sửa have to => has to
Tạm dịch: Theo luật lệ mới, người công nhân phải mặc quần áo bảo vệ bản thân.
Đáp án: C
Câu 37 : Find the mistake: Our (A) grandparents used to be telling (B) us fairy tales (C) when we (D) were small.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Sửa lỗi sai, cấu trúc “used to do sth”
Giải thích:
Cấu trúc: used to do sth: từng làm gì đó trong quá khứ nhưng bây giờ không làm nữa.
Vì “when we were small” là trạng thái đã kết thúc trong quá khứ nên hành động “tell us fairt tales” là hành động diễn ra trong quá khứ, không còn có trong hiện tại.
Sửa be telling => tell
Tạm dịch: Ông bà của chúng tôi thường kể chuyện cổ tích cho chúng tôi khi còn bé.
Đáp án: B
Đề thi HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2022-2023
Trường THCS Lý Phong