Finish the second sentence so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words.
Câu 33 : He adores playing monopoly when he has leisure time. ⇒ He is _________________________________.
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
adore + V-ing: thích làm gì
be interested in + V-ing: thích thú làm gì
Tạm dịch: Anh ấy thích chơi trò monopoly khi anh ấy có thời gian rảnh rỗi.
Đáp án: He is interested in playing monopoly when he has leisure time.
Chọn A
Câu 34 : The foreign language is so hard that I can’t learn it. ⇒ The foreign language is not easy _______________________________________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
so that S + V: để mà
adj enough + to V: đủ thế nào để làm gì
Tạm dịch: Ngoại ngữ khó đến nỗi tôi không thể học được.
= Ngoại ngữ không đủ dễ để tôi học.
Đáp án: The foreign language is not easy enough for me to learn.
Chọn B
Câu 35 : Children are required to wear uniform when they go to school. ⇒ Children have ______________________________________________________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
be required to V: bị yêu cầu/ buộc phải làm gì
have to V: phải làm gì
Tạm dịch: Trẻ em phải mặc đồng phục khi đến trường.
Đáp án: Children have to wear uniform when they go to school.
Chọn C
Câu 36 : He spends 20 minutes driving to work. ⇒ It takes ____________________________________________________________
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiGiải thích:
S + spend(s)/ spent+ thời gian + V-ing = It takes/ took + O + thời gian + to V: dành bao nhiêu thời gian làm gì
Tạm dịch: Anh ấy dành 20 phút lái xe để đi làm.
Đáp án: It takes him 20 minutes to drive to work.
Chọn A
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 8 KNTT năm 2023 - 2024
Trường THCS Hai Bà Trưng