Read the following passage and choose the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbers blanks
Plants provide food, clothing, and shelter for people. Many of our most useful medicines are also (31) _____ from plants. Besides, plants add beauty and pleasure (32) _____ our lives. Most people enjoy the smell of flowers, the sight field of waving grain, and the quiet of a forest. Not all plants are helpful to man. Some species grow in fields and gardens as weeds that choke off useful plants. Tiny hits of pollen from certain plants cause such (33) _____ as asthma and hay fever. Some plants are (34) ______ if we eat them. (35) _______ irritate the skin.
Câu 31 : (31) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. make (v): chế tạo, làm
B. do (v): làm, hành động
C. learn (v): học
D. gain (v): đạt được, thu được
Many of our most useful medicines are also (31) made from plants.
Tạm dịch: Nhiều loại thuốc hữu ích nhất của chúng ta cũng được làm từ thực vật.
Câu 32 : (32) ..............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
add sth to sth: thêm cái gì vào cái gì
Besides, plants add beauty and pleasure (32) to our lives.
Tạm dịch: Bên cạnh đó, cây cối tạo ra vẻ đẹp và niềm vui cho cuộc sống của chúng ta.
Chọn B.
Câu 33 : (33) ....................
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. matter (n): vấn đề
B. allergies (n): dị ứng
C. difficulties (n): khó khăn
D. illnesses (n): bệnh tật
Tiny hits of pollen from certain plants cause such (33) illnesses as asthma and hay fever.
Tạm dịch: Những hạt phấn nhỏ từ một số loại cây gây ra các bệnh như hen suyễn và sốt hoa cỏ.
Câu 34 : (34) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng, từ loại
Giải thích:
A. poison (n): chất độc, thuốc độc
B. harm (n): tai hại, thiệt hại
C. poisonous (adj): có độc
D. harmless (adj): vô hại
Dấu hiệu: sau động từ “to be” (are) cần một tính từ
Some plants are (34) poisonous if we eat them.
Tạm dịch: Một số cây gây độc nếu chúng ta ăn phải.
Câu 35 : (35) ...............
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. Others: những cái khác
B. Other + N = Others: những cái khác
C. Another + N: cái khác
D. The other + N (đếm được số ít): cái còn lại
(27) Others irritate the skin.
Tạm dịch: Những cây khác gây kích ứng da.
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 10 năm 2021-2022
Trường THPT Phan Châu Trinh