Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Fathers in today families are spending more time with their children than at any point in the past 100 years. (26) ____ the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family and an increase in (27) ____ attention to each child. As a result, mothers today in the United States, including those who work part- or full-time, spend almost twice as much time with each child as mothers did in the 1920s. People (28) ____ raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.
America's children are also safer today than they've ever been. An infant was four times more likely to die in the 1950s than today. A parent then was 27 percent more likely to lose an older teen to death.
If we look back over the last millennium, we can see that families have always been diverse. In each period, families have solved one set of problems only to face new challenges. What works for a family in one economic and cultural setting doesn't work for a family in another. What's helpful (29) ____ one stage of a family's life may be destructive at the next stage. If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (30) ____ with a changing world.
Câu 26 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Liên từ
Giải thích:
Although S + V, S + V: Mặc dù
However, S + V: Tuy nhiên, …
Unless + S + V = If + S + not + V: nếu … không …
Besides, S + V: Ngoài ra, …
(26) Although the number of hours the average woman spends at home with her children has declined since the early 1900s, as more and more women enter the workforce, there has been a decrease in the number of children per family…
Tạm dịch: Mặc dù số giờ trung bình mà một phụ nữ dành cho con cái ở nhà đã giảm từ đầu những năm 1900, khi ngày càng có nhiều phụ nữ tham gia vào lực lượng lao động, số lượng trẻ em trong mỗi gia đình đã giảm …
Chọn A
Câu 27 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Từ vựng
Giải thích:
A. isolated (adj): bị cô lập B. individual (adj): thuộc về cá nhân
C. unique (adj): độc đáo D. single (adj): đơn
… and an increase in (27) individual attention to each child.
Tạm dịch: … và sự quan tâm từng cá nhân đối với mỗi đứa trẻ tăng lên.
Chọn B
Câu 28 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Đại từ quan hệ
Giải thích:
whom + S + V: người mà … ⇒ thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò tân ngữ
who + V / who + S + V: người mà … ⇒ thay cho từ chỉ người đứng trước, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ
which + V / which + S + V: cái mà … ⇒ thay cho từ chỉ vật đứng trước, đóng vai trò tân ngữ hoặc chủ ngữ
when + S + V: khi mà … ⇒ thay cho từ chỉ thời gian
“People” (những người), sau chỗ trống có động từ “raised” nên cần chủ ngữ ⇒ điền đại từ quan hệ “who”
People (28) who raised children in the 1940s and 1950s typically report that their own adult children and grandchildren communicate far better with their kids and spend more time helping with homework than they did.
Tạm dịch: Những người đã nuôi dạy con cái trong những năm 1940 và 1950 thường báo cáo rằng những đứa con và cháu trưởng thành của họ giao tiếp với con cái của chúng tốt hơn nhiều và dành nhiều thời gian giúp làm bài tập hơn họ từng.
Chọn C
Câu 29 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Giới từ
Giải thích:
at … stage: vào giai đoạn nào đó
What's helpful (29) at one stage of a family's life may be destructive at the next stage.
Tạm dịch: Những gì hữu ích ở một giai đoạn trong cuộc sống của một gia đình có thể sẽ bị hủy hoại ở giai đoạn tiếp theo.
Chọn A
Câu 30 :
Hãy suy nghĩ và trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án
Lời giải:
Báo saiKiến thức: Cụm động từ
Giải thích:
put up with: chịu đựng
live up to: đáp ứng mong đợi, tiêu chuẩn
catch up with: bắt kịp
If there is one lesson to be drawn from the last millennium of family history, it's that families always have to (30) catch up with a changing world.
Tạm dịch: Nếu có một bài học cần được rút ra từ thiên niên kỷ qua của lịch sử gia đình, đó là gia đình luôn phải bắt kịp với một thế giới đang thay đổi.
Chọn D
Đề thi giữa HK1 môn Tiếng Anh 11 năm 2023 - 2024
Trường THPT Tây Thạnh