Đề thi giữa HK1 môn GDCD 7 năm 2023-2024
Trường THCS Bùi Thị Xuân
-
Câu 1:
“Những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác”. Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Nét đẹp bản địa.
B. Phong tục tập quán.
C. Truyền thống gia đình.
D. Truyền thống quê hương.
-
Câu 2:
Làm gốm (ở Chu Đậu) là nghề truyền thống của tỉnh/ thành phố nào ở nước ta?
A. Hải Dương.
B. Ninh Bình.
C. Hà Nội.
D. Hưng Yên.
-
Câu 3:
Trong trường hợp dưới đây, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây sao cho phù hợp nhất?
"Trên đường đi học về, em phát hiện có hành vi đập phá khu di tích của một nhóm thanh niên trong làng".
A. Báo với cơ quan chính quyền để có biện pháp xử lí kịp thời.
B. Dùng lời lẽ hỗn hào để mắng chửi lại nhóm thanh niên.
C. Hô hào mọi người xung quanh cùng tham gia đập phá.
D. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân.
-
Câu 4:
Theo em, những món quà quyên góp của người dân đến đồng bào khó khăn do tác động của dịch Covid-19 là xuất phát từ truyền thống nào sau đây?
A. Cần cù lao động.
B. Tương thân, tương ái.
C. Đoàn kết, dũng cảm.
D. Yêu nước chống ngoại xâm.
-
Câu 5:
Nhận định nào dưới đây là nói về truyền thống tốt đẹp của quê hương?
A. Dũng cảm, ích kỉ, bất khuất.
B. Cần cù lao động, hà tiện, ích kỉ.
C. Yêu nước, đoàn kết, kiên cường.
D. Lười biếng, kiên cường, vị tha.
-
Câu 6:
Trong trường hợp dưới đây cho thấy anh T là người như thế nào?
"Anh T sau khi học đại học đã về quê để phát triển nghề làm gốm của quê hương, sau nhiều năm cơ sở sản xuất gốm của anh T đã được mở rộng, sản phẩm gốm của gia đình anh đã được tiêu thụ nhiều nơi trên đất nước và giải quyết việc làm cho nhiều người dân địa phương".
A. không biết bắt kịp kinh tế thời đại mới.
B. chưa có tầm nhìn xa về việc kinh doanh.
C. biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
D. không biết giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương.
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây không phải là truyền thống tốt đẹp quê hương?
A. Làm đồ thủ công mĩ nghệ.
B. Keo kiệt, bủn xỉn.
C. Cần cù lao động.
D. Yêu nước.
-
Câu 8:
Truyền thống quê hương bao gồm những giá trị vật chất, tinh thần mà người dân ở một vùng đất cụ thể tạo ra và được lưu truyền như thế nào?
A. từ địa phương này sang địa phương khác.
B. từ người vùng này sang người vùng khác.
C. từ đất nước này sang đất nước khác.
D. từ thế hệ này sang thế hệ khác.
-
Câu 9:
“Lễ hội Đền Hùng” là lễ hội truyền thống ở tỉnh nào của nước ta?
A. Thừa Thiên Huế.
B. Quảng Nam.
C. Phú Thọ.
D. Hà Nam.
-
Câu 10:
Theo em, truyền thống nào sau đây thể hiện sự kính trọng, biết ơn với những người đã từng dạy dỗ mình?
A. Đoàn kết.
B. Tôn sư trọng đạo.
C. Uống nước nhớ nguồn.
D. Yêu nước chống ngoại xâm.
-
Câu 11:
Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống hiếu học?
A. Bạn K luôn tự giác trong học tập vì thế năm nào K cũng đạt thành tích cao.
B. Anh T vận động bà con phát triển truyền thống làm gốm của quê hương.
C. Vì cần cù lao động nên cuối năm vựa lúa nhà ông P đạt sản lượng cao.
D. Chị H thường xuyên tham gia các chương trình thiện nguyện.
-
Câu 12:
Trong trường hợp dưới đây, những nhân vật nào đã không có ý thức phát huy nghề truyền thống?
"Ông A muốn truyền lại bí quyết làm bánh bao ngon cho anh B (là cháu mình) để mai sau có cơ hội phát huy, phát triển. Anh B rất hào hứng và mong muốn được học nghề làm bánh từ ông A. Tuy nhiên bố mẹ của anh B lại ngăn cản vì muốn con sau này học ngành nghề tốt hơn thay vì phát huy nghề truyền thống".
A. Ông A.
B. Bố mẹ anh B.
C. Anh B và bố mẹ mình.
D. Ông A và anh B.
-
Câu 13:
Theo em, truyền thống nào sau đây thể hiện sự đáp nghĩa, biết ơn với công lao nuôi nấng, dạy dỗ của ông bà, cha mẹ?
A. Dũng cảm.
B. Hiếu thảo.
C. Yêu nước.
D. Trung thực.
-
Câu 14:
Trong trường hợp dưới đây, những ai vi phạm truyền thống yêu nước của dân tộc?
"Anh Q rất hào hứng khi nhận giấy báo tham gia nhập ngũ, tuy nhiên ông S và bà K là bố mẹ của anh Q lại lo lắng con vào quân đội sẽ phải chịu khổ. Vì vậy, ông S và bà K đã dùng một khoản tiền để đưa cho anh M (là xã đội trưởng ở địa phương), với mục đích nhờ: anh M loại tên anh Q ra khỏi danh sách nhập ngũ. Tuy nhiên, anh M không chấp nhận".
A. Anh Q và bố mẹ mình.
B. Anh M và anh Q.
C. Ông S và bà K.
D. Anh Q.
-
Câu 15:
Tình huống nào dưới đây là biểu hiện của truyền thống cần cù lao động?
A. Mỗi khi gặp công việc nặng nhọc, anh X thường bỏ cuộc.
B. Chị P được nhận danh hiệu nhân viên xuất sắc vì sự chăm chỉ và sáng tạo.
C. Anh Q hào hứng đăng kí tham gia nghĩa vụ quân sự khi đủ 18 tuổi.
D. Bạn A luôn đạt thành tích cao trong học tập vì sự nỗ lực của bản thân.
-
Câu 16:
"Sự đồng cảm, san sẻ với người khác khi gặp khó khăn, hoạn nạn theo khả năng của mình". Đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Đồng cảm.
B. Quan tâm.
C. Chia sẻ.
D. Cảm thông.
-
Câu 17:
Nội dung nào sau đây đúng khi bàn về sự cảm thông?
A. Tất cả mọi lỗi lầm đều có thể bỏ qua nếu biết cảm thông.
B. Chỉ những người giỏi giang mới biết cách cảm thông.
C. Người biết cảm thông thì luôn phải chịu thiệt thòi.
D. Người biết cảm thông và thấu hiểu sẽ biết cách ứng xử phù hợp.
-
Câu 18:
Để cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác thì mỗi chúng ta không nên làm gì sau đây?
A. Quan sát, lắng nghe, đặt mình vò vị trí của người khác, sẵn sàng giúp đỡ họ.
B. Luôn đặt lợi ích của bản thân lên trên sau đó mới quan tâm người khác.
C. Phê phán thói ích kỉ, thờ ơ trước khó khăn, mất mát của người khác.
D. Luôn mở lòng để trao những quan tâm, chia sẻ đến mọi người.
-
Câu 19:
Theo em, câu thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói về sự chia sẻ trong cuộc sống?
A. Lá lành đùm lá rách.
B. Uống nước nhớ nguồn.
C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
D. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
-
Câu 20:
"Đặt mình vào vị trí người khác, nhận biết và hiểu được cảm xúc của họ". Đó là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Cảm thông.
B. Chia sẻ.
C. Kiên trì.
D. Quan tâm.
-
Câu 21:
Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về sự chia sẻ?
A. Người biết chia sẻ luôn luôn phải chịu thiệt hơn người khác.
B. Chia sẻ là đặt mình vào vị trí của người khác để hiểu họ.
C. Chia sẻ giúp gắn kết mối quan hệ giữa người với người.
D. Chỉ những người giàu có mới có thể chia sẻ.
-
Câu 22:
Cảm thông là khi đặt mình vào vị trí người khác để làm gì?
A. biết và hiểu được cảm xúc của người đó.
B. đồng hành với việc làm của người đó.
C. chế nhạo những việc làm của người đó.
D. chứng tỏ bản thân mình trước người đó.
-
Câu 23:
Quan tâm là thường xuyên chú ý đến những vấn đề nào sau đây?
A. các vấn đề thời sự của đất nước.
B. những việc có lợi ích của bản thân.
C. những người thân trong gia đình.
D. mọi người và sự việc xung quanh.
-
Câu 24:
Nếu là bạn cùng lớp, biết được hoàn cảnh của P em nên chọn cách ứng xử nào trong tình huống sau đây?
"Gia đình P có hoàn cảnh khó khăn, bố mất sớm, mẹ P phải một mình làm lụng nuôi hai con. Gần đây, mẹ của P bị ốm nên P thường xuyên phải nghỉ học để chăm mẹ".
A. Kêu gọi các bạn trong lớp xa lánh P vì nhà P nghèo.
B. Kêu gọi các bạn cùng lớp quyên góp, hỗ trợ P.
C. Làm ngơ vì không liên quan đến bản thân mình.
D. Khuyên P nên nghỉ học để ở nhà làm việc giúp mẹ.
-
Câu 25:
Chia sẻ là sự cho đi hay giúp đỡ người khác lúc khó khăn, hoạn nạn theo điều kiện nào sau đây?
A. lợi ích mà mình sẽ đạt được.
B. nguyện vọng của bản thân.
C. chủ trương của nhà nước.
D. khả năng của mình.
-
Câu 26:
"Thường xuyên chú ý đến mọi người và sự việc xung quanh". Đây là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Kiên trì.
B. Đồng cảm.
C. Quan tâm.
D. Cảm thông.
-
Câu 27:
Hành động nào sau đây không phải là biểu hiện của sự quan tâm, cảm thông, chia sẻ?
A. Hỏi thăm.
B. Yêu nước.
C. An ủi.
D. Động viên.
-
Câu 28:
Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ là những người như thế nào?
A. thường xuyên động viên, an ủi người khác khi họ gặp khó khăn.
B. bất chấp làm mọi việc để đạt được mục đích của bản thân.
C. luôn đặt lợi ích của bản thân lên vị trí hàng đầu.
D. thường xuyên gây gổ, đánh nhau với mọi người.
-
Câu 29:
Người biết quan tâm, cảm thông, chia sẻ sẽ được những gì?
A. phải chịu nhiều áp lực trong cuộc sống.
B. được mọi người yêu mến, kính trọng.
C. luôn phải chịu thiệt thòi về mình.
D. bị mọi người xa lánh, khinh rẻ.
-
Câu 30:
Để cảm thông, quan tâm, chia sẻ với người khác thì mỗi chúng ta nên hình thành lối sống nào sau đây?
A. Sống khép mình, không quan tâm đến mối quan hệ xung quanh.
B. Có lối sống ích kỷ, nhỏ nhen, chỉ quan tâm đến lợi ích bản thân.
C. Chỉ quan tâm, giúp đỡ người khác khi bản thân thấy có lợi.
D. Sẵn sàng cho đi khi người khác gặp khó khăn, mất mát.
-
Câu 31:
Hành vi của nhân vật nào dưới đây không thể hiện đức tính tự giác, tích cực trong học tập?
A. Trong giờ học T luôn tích cực xây dựng bài và làm bài cô giao.
B. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường chép bài của các bạn khác.
C. Mỗi ngày S đều dành 1 giờ để đọc sách, mở mang tri thức.
D. Mỗi khi có bài tập khó, Q sẽ nhờ cô giáo hướng dẫn, giảng giải.
-
Câu 32:
Nội dung nào dưới đây đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Người tích cực trong công việc thường bị lợi dụng và chịu thiệt thòi.
B. Tự giác là lối sống vốn có của mỗi người, không cần rèn luyện.
C. Chỉ những bạn học kém mới cần tự giác, tích cực học tập.
D. Tự giác, tích cực góp phần tạo nên những thành công.
-
Câu 33:
Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của học tập tự giác, tích cực?
A. Không chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
B. Thường xuyên nghỉ học để đi chơi.
C. Xác định đúng mục đích học tập.
D. Không làm bài tập về nhà.
-
Câu 34:
Để rèn luyện tính tự giác, chủ động trong học tập, mỗi học sinh không nên làm gì sau đây?
A. chủ động học tập trên nhiều kênh thông tin.
B. thực hiện công việc theo kế hoạch đã đề ra.
C. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.
D. lên kế hoạch học tập cụ thể.
-
Câu 35:
Việc học tập tự giác, tích cực giúp chúng ta đạt được những gì?
A. thu được nhiều tiền.
B. đạt được mọi mục đích.
C. có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
D. nắm giữ những chức vụ cao trong cộng đồng.
-
Câu 36:
Trong tình huống dưới đây, việc làm của P thể hiện P là người như thế nào?
"Ngoài việc hoàn thành những bài tập cô giáo giao trên lớp, khi về nhà P thường dành thêm thời gian mỗi tối để ôn lại bài và tìm những bài khó trên mạng để ôn luyện thêm".
A. lười biếng, không tự giác học tập.
B. tự giác, tích cực trong học tập.
C. luôn tự tin trong cuộc sống.
D. thiếu kĩ năng học tập.
-
Câu 37:
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi bàn về tự giác, tích cực trong học tập?
A. Người tự giác, tích cực thường sẽ thành công trong cuộc sống.
B. Chỉ những người yếu kém mới cần tích cực, tự giác trong công việc.
C. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta chủ động, sáng tạo.
D. Tự giác, tích cực trong học tập giúp chúng ta không ngừng tiến bộ.
-
Câu 38:
Để rèn luyện tính tự giác và chủ động trong học tập, mỗi học sinh nên làm những gì?
A. làm việc riêng trong giờ học.
B. lập thời gian biểu khoa học, hợp lí.
C. thụ động trong việc tiếp thu tri thức.
D. chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
-
Câu 39:
Hành vi của nhân vật nào dưới đây thể hiện tự giác, tích cực trong học tập?
A. Bạn P thường tìm các các bài toán hay trên mạng để tự giải.
B. Mỗi khi làm bài kiểm tra, A thường xuyên chép bài của bạn.
C. Trong giờ học X luôn mất tập trung và nói chuyện riêng.
D. Bạn Q thường xuyên trốn học để đi chơi.
-
Câu 40:
Nhận định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của học tập tự giác, tích cực?
A. Người học tập tự giác, tích cực sẽ nhận được sự tôn trọng từ người khác.
B. Giúp chúng có thêm kiến thức, mở rộng hiểu biết.
C. Nâng cao đời sống vật chất cho mỗi người.
D. Giúp chúng ta gặt hái nhiều thành công.