Đề thi giữa HK1 môn Sinh học 8 năm 2020 Trường THCS Thái Hòa
Trường THCS Thái Hòa
-
Câu 1:
Ở cơ thể người, cơ quan nào dưới đây nằm trong khoang ngực?
A. Bóng đái
B. Phổi
C. Thận
D. Dạ dày
-
Câu 2:
Ở người, khoang bụng và khoang ngực ngăn cách nhau bởi bộ phận nào?
A. Cơ hoành
B. Cơ ức đòn chũm
C. Cơ liên sườn
D. Cơ nhị đầu
-
Câu 3:
Trong cơ thể người, ngoài hệ thần kinh và hệ nội tiết thì hệ cơ quan nào có mối liên hệ trực tiếp với các hệ cơ quan còn lại?
A. Hệ tiêu hóa
B. Hệ bài tiết
C. Hệ tuần hoàn
D. Hệ hô hấp
-
Câu 4:
Hệ cơ quan nào dưới đây có vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể?
1. Hệ hô hấp
2. Hệ sinh dục
3. Hệ nội tiết
4. Hệ tiêu hóa
5. Hệ thần kinh
6. Hệ vận động
A. A. 1, 2, 3
B. B. 3, 5
C. C. 1, 3, 5, 6
D. D. 2, 4, 6
-
Câu 5:
Khi chúng ta bơi cật lực, hệ cơ quan nào dưới đây sẽ tăng cường độ hoạt động?
A. A. Hệ tuần hoàn
B. B. Tất cả các phương án còn lại
C. C. Hệ vận động
D. D. Hệ hô hấp
-
Câu 6:
Khi mất khả năng dung nạp chất dinh dưỡng, cơ thể chúng ta sẽ trở nên kiệt quệ, đồng thời khả năng vận động cũng bị ảnh hưởng nặng nề. Ví dụ trên phản ánh điều gì?
A. A. Các hệ cơ quan trong cơ thể có mối liên hệ mật thiết với nhau
B. B. Dinh dưỡng là thành phần thiết yếu của cơ và xương
C. C. Hệ thần kinh và hệ vận động đã bị hủy hoại hoàn toàn do thiếu dinh dưỡng
D. D. Tất cả các phương án đưa ra
-
Câu 7:
Cơ thể người được phân chia thành mấy phần? Đó là những phần nào?
A. 3 phần: Đầu, thân và chân
B. 2 phần: Đầu và thân
C. 3 phần: Đầu, thân và các chi
D. 3 phần: Đầu, cổ và thân
-
Câu 8:
Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ hô hấp
C. Hệ tiêu hóa
D. Hệ bài tiết
-
Câu 9:
Da là nơi đi đến của hệ cơ quan nào dưới đây?
A. Hệ tuần hoàn
B. Hệ thần kinh
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Hệ bài tiết
-
Câu 10:
Thanh quản là một bộ phận của hệ cơ quan nào?
A. Hệ hô hấp.
B. Hệ tiêu hóa.
C. Hệ bài tiết.
D. Hệ sinh dục.
-
Câu 11:
Tế bào gồm có bao nhiêu bộ phận chính?
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 12:
Trong tế bào, ti thể có vai trò gì?
A. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối các sản phẩm chuyển hóa vật chất đi khắp cơ thể
B. Tham gia vào hoạt động hô hấp, giúp sản sinh năng lượng cung cấp cho mọi hoạt động sống của tế bào
C. Tổng hợp prôtêin.
D. Tham gia vào quá trình phân bào.
-
Câu 13:
Trong nhân tế bào, quá trình tổng hợp ARN ribôxôm diễn ra chủ yếu ở đâu?
A. Dịch nhân
B. Nhân con
C. Nhiễm sắc thể
D. Màng nhân
-
Câu 14:
Bào quan nào có vai trò điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?
A. Bộ máy Gôngi
B. Lục lạp
C. Nhân
D. Trung thể
-
Câu 15:
Nguyên tố hóa học nào được xem là nguyên tố đặc trưng cho chất sống?
A. Cacbon
B. Ôxi
C. Lưu huỳnh
D. Nitơ
-
Câu 16:
Nguyên tố hóa học nào dưới đây tham gia cấu tạo nên prôtêin, lipit, gluxit và cả axit nuclêic?
A. Hiđrô
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Ôxi
D. Cacbon
-
Câu 17:
Tỉ lệ H : O trong các phân tử gluxit có giá trị như thế nào?
A. 1 : 1
B. 1 : 2
C. 2 : 1
D. 3 : 1
-
Câu 18:
Trong các tế bào dưới đây của cơ thể người, có bao nhiêu tế bào có hình sao?
1. Tế bào thần kinh
2. Tế bào lót xoang mũi
3. Tế bào trứng
4. Tế bào gan
5. Tế bào xương
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 19:
Trong cơ thể người, loại tế bào nào có kích thước dài nhất?
A. Tế bào thần kinh
B. Tế bào cơ vân
C. Tế bào xương
D. Tế bào da
-
Câu 20:
Thành phần nào dưới đây cần cho hoạt động trao đổi chất của tế bào?
A. Ôxi
B. Chất hữu cơ (prôtêin, lipit, gluxit…)
C. Tất cả các phương án còn lại
D. Nước và muối khoáng
-
Câu 21:
Nơron có hai chức năng cơ bản, đó là gì?
A. Cảm ứng và phân tích các thông tin
B. Dẫn truyền xung thần kinh và xử lý thông tin
C. Cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
D. Tiếp nhận và trả lời kích thích
-
Câu 22:
Cảm ứng là gì?
A. Là khả năng phân tích thông tin và trả lời các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
B. Là khả năng làm phát sinh xung thần kinh và dẫn truyền chúng tới trung khu phân tích.
C. Là khả năng tiếp nhận và xử lý thông tin bằng cách phát sinh xung thần kinh.
D. Là khả năng tiếp nhận và phản ứng lại các kích thích bằng cách phát sinh xung thần kinh.
-
Câu 23:
Căn cứ vào đâu để người ta phân chia các nơron thành 3 loại: Nơron hướng tâm, nơron trung gian và nơron li tâm?
A. Hình thái.
B. Tuổi thọ.
C. Chức năng.
D. Cấu tạo.
-
Câu 24:
Nhóm nào dưới đây gồm những nơron có thân nằm trong trung ương thần kinh?
A. Nơron cảm giác, nơron liên lạc và nơron vận động
B. Nơron cảm giác và nơron vận động
C. Nơron liên lạc và nơron cảm giác
D. Nơron liên lạc và nơron vận động
-
Câu 25:
Loại xung thần kinh nào dưới đây không xuất hiện trong một cung phản xạ?
1. Xung thần kinh li tâm
2. Xung thần kinh li tâm điều chỉnh
3. Xung thần kinh thông báo ngược
4. Xung thần kinh hướng tâm
A. 1, 2
B. 2, 3
C. 1, 4
D. 1, 3
-
Câu 26:
Một cung phản xạ được xây dựng từ bao nhiêu yếu tố?
A. 5 yếu tố
B. 4 yếu tố
C. 3 yếu tố
D. 6 yếu tố
-
Câu 27:
Trong phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng thì trung tâm xử lý thông tin nằm ở đâu?
A. Bán cầu đại não
B. Tủy sống
C. Tiểu não
D. Trụ giữa
-
Câu 28:
Một người giơ tay với chùm nhãn nhưng không chạm tới, người này bèn kiễng chân lên để hái. Đây là một ví dụ ninh họa về gì?
A. Vòng phản xạ.
B. Cung phản xạ
C. Phản xạ không điều kiện.
D. Sự thích nghi.
-
Câu 29:
Vận tốc truyền xung thần kinh trên dây thần kinh có bao miêlin ở người khoảng bao nhiêu?
A. 200 m/s.
B. 50 m/s.
C. 100 m/s.
D. 150 m/s.
-
Câu 30:
Phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Vòng phản xạ được xây dựng từ 4 yếu tố : cơ quan thụ cảm, nơron trung gian, nơron hướng tâm và cơ quan phản ứng.
B. Vòng phản xạ bao gồm cung phản xạ và đường liên hệ ngược.
C. Cung phản xạ bao gồm vòng phản xạ và đường liên hệ ngược.
D. Cung phản xạ được xây dựng từ 3 yếu tố: Cơ quan thụ cảm, nơron trung gian và cơ quan phản ứng.