Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Thị Định
-
Câu 1:
Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau:
A. 1kΩ=1000Ω=0,01MΩ
B. 1MΩ=1000kΩ=1.000.000Ω
C. 1Ω=0,001kΩ=0,0001MΩ
D. 10Ω=0,1kΩ=0,00001MΩ
-
Câu 2:
Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở
B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở
C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ
D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ
-
Câu 3:
Biểu thức nào là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua?
A. Q=IRt
B. Q=I2Rt
C. Q=IR2t
D. Q=IRt2
-
Câu 4:
Ta mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
-
Câu 5:
Một dây dẫn bằng đồng dài l1=10m có điện trở R1 và một dây dẫn bằng nhôm dài l2=2ml có điện trở R2. So sánh giữa R1 và R2 nào dưới đây là đúng?
A. R1 = 2R2
B. R1 < 2R2
C. R1 > 2R2
D. Không đủ điều kiện để so sánh R1 với R2
-
Câu 6:
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
-
Câu 7:
Phát biểu nào không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó
-
Câu 8:
Đơn vị nào là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe(A)
D. Vôn (V)
-
Câu 9:
Biểu thức nào xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1, R2 mắc song song?
A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 10:
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I,I1,I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. I = I1 = I2
B. I = I1 + I2
C. I ≠ I1 = I2
D. I1 ≠ I2
-
Câu 11:
Biểu thức nào xác định điện trở của dây dẫn?
A. R = Sρl
B. \(R = \frac{{lS}}{\rho }\)
C. \(R = \rho \frac{l}{S}\)
D. \(R = S\frac{\rho }{l}\)
-
Câu 12:
Công suất điện cho biết điều gì?
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện
B. Năng lượng của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện
-
Câu 13:
Sử dụng hiệu điện thế nào có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?
A. 6V
B. 12V
C. 39V
D. 220V
-
Câu 14:
Mắc một dây dẫn có điện trở R = 12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
-
Câu 15:
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m6m có điện trở R2. Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
A. \(\frac{1}{2}\)
B. 3
C. \(\frac{1}{3}\)
D. 2
-
Câu 16:
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
A. 1,24m
B. 1,4m
C. 2,34m
D. 1,68m
-
Câu 17:
Cuộn dây dẫn một biến trở con chạy được làm bằng hợp kim niken có điện trở suất 0,4.10−6Ω.m, có tiết diện đều là 0,6mm2 và gồm 500 vòng quấn quanh lõi sứ trụ tròn có đường kính 4cm. Điện trở lớn nhất của biến trở này là:
A. 62,8Ω
B. 41,9Ω
C. 26Ω
D. 52,2Ω
-
Câu 18:
Trên bóng đèn có ghi 6V−3W. Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
A. 0,5 A
B. 2 A
C. 18 A
D. 1,5 A
-
Câu 19:
Trong 30 ngày, chỉ số công tơ điện của một gia đình tăng thêm 90 số. Biết rằng thời gian sử dụng điện trung bình của gia đình này mỗi ngày là 6 giờ. Công suất tiêu thụ điện năng trung bình của gia đình này là bao nhiêu?
A. 0,75kW
B. 0,5kW
C. 1kW
D. 15kW
-
Câu 20:
Dòng điện có cường độ 2mA chạy qua một điện trở 3kΩ trong thời gian 10 phút thì nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này có giá trị nào dưới đây?
A. Q = 7,2J
B. Q = 60J
C. Q = 120J
D. Q = 3600J
-
Câu 21:
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R=100Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I=4A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là bao nhiêu?
A. 1,6kJ
B. 96kJ
C. 24kJ
D. 12kJ
-
Câu 22:
Trên hình 1 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với ba dây dẫn khác nhau. Dựa vào đồ thị cho biết điện trở R3 có giá trị là bao nhiêu?
A. R3 = 240Ω
B. R3 = 120Ω
C. R3 = 400Ω
D. R3 = 600Ω
-
Câu 23:
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì các yếu tố sẽ như thế nào?
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần
-
Câu 24:
Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, một dây có tiết diện S1 và điện trở 4Ω, dây kia có tiết diện S2 và điện trở 12Ω. Tỉ số S1/S2 bằng bao nhiêu?
A. 1/2
B. 2
C. 1/3
D. 3
-
Câu 25:
Khi đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một cuộn dây thì dòng điện qua nó có cường độ là 0,3A. Biết rằng dây dẫn loại này nếu dài 4m thì có điện trở là 2Ω. Vậy chiều dài của dây dẫn dùng để cuốn cuộn dây này là bao nhiêu?
A. 20m
B. 30m
C. 40m
D. 50m
-
Câu 26:
Một đoạn mạch có điện trở R được mắc vào hiệu điện thế U thì dòng điện chạy qua nó có cường độ I và công suất điên của nó là P. Điện năng mà đoạn mạch này tiêu thụ trong thời gian t là bao nhiêu?
A. A = R.I.t
B. A = (P.t)/R
C. A = U.I.t
D. A = P2/R
-
Câu 27:
Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 12Ω mắc song song là bao nhiêu?
A. 36Ω
B. 15Ω
C. 4Ω
D. 2,4Ω
-
Câu 28:
Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin R = 48,5Ω. Bếp được sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V. Công suất tiêu thụ của bếp điện gần đúng nhất là bao nhiêu?
A. 99,79W
B. 9,979W
C. 997,9W
D. 0,9979W
-
Câu 29:
Một bàn là được sử dụng với đúng hiệu điện thế định mức, trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng 720KJ. Công suất của bàn là là bao nhiêu?
A. P = 800W
B. P = 800kW
C. P = 800J
D. P = 800N
-
Câu 30:
Với bốn điện trở R1 = 15Ω; R2 = 25Ω; R3 = 20Ω; R4 = 30Ω. Mắc bốn điện trở này nối tiếp với nhau rồi đặt vào hai đầu đoạn mạch hiệu điện thế U = 90V. Cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 2A
B. I = 1,5A
C. I = 1A
D. I = 4,5A
-
Câu 31:
Định luật Jun-Lenxơ cho biết điện năng biến đổi thành loại năng lượng nào?
A. Cơ năng
B. Hóa năng
C. Năng lượng ánh sáng
D. Nhiệt năng
-
Câu 32:
Trong kĩ thuật đơn vị công suất còn được tính bằng gì?
A. kJ
B. kW
C. W/h
D. W/s
-
Câu 33:
Ta đặt vào hai dầu dây dẫn một hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 36V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. I = 1,0A
B. I = 1,5A
C. I = 2A
D. I = 2,5A
-
Câu 34:
Một bóng đèn có ghi 220V – 75W. Công suất điện của bóng đèn bằng 75W nếu bóng đèn được mắc vào hiệu điện thế sẽ như thế nào?
A. nhỏ hơn 220V
B. bằng 220V
C. lớn hơn hoặc bằng 220V
D. bất kì
-
Câu 35:
Một động cơ làm việc ở hiệu điện thế 220V, dòng điện chạy qua động cơ là 3A. Hiệu suất của động cơ là 85%. Công có ích mà động cơ đã thực hiện được trong thời gian 1 giờ là bao nhiêu?
A. 2190.6kJ
B. 2109,6kJ
C. 2019,6kJ
D. 2016,9kJ
-
Câu 36:
Phát biểu nào dưới đây là đúng nhất khi nói về điện năng.
A. Điện năng là năng lượng của dòng điện
B. Điện năng là công mà dòng điện sinh ra
C. Điện năng là nhiệt mà dòng điện tỏa ra trên dây dẫn
D. Điện năng chỉ năng lương chuyển hóa thành dạng khác nhau của năng lượng
-
Câu 37:
Ở công trường xây dựng có sử dụng một máy nâng, để nâng khối vật liệu có trọng lượng 2000N lên tới độ cao 15m trong thời gian 40 giây. Phải dùng động cơ điện có công suất nào dưới đây là thích hợp cho máy nâng này nếu tính cả công suất hao phí?
A. 120 kW
B. 700 W
C. 0,8 kW
D. 300 W
-
Câu 38:
Mắc một bóng đèn có ghi 220V−100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 44 giờ trong 11 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 11 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh.
A. 12kWh
B. 400kWh
C. 1440kWh
D. 43200kWh
-
Câu 39:
Một quạt điện dùng trên xe có ghi 12V-15W. Mắc quạt vào hiệu điện thế 12V cho rằng hiệu suất của quạt là 85%, tính điện trở của quạt?
A. 64 Ω
B. 2,5 Ω
C. 9,6 Ω
D. 1,44 Ω
-
Câu 40:
Đường dây dẫn của mạng điện trong một gia đình nếu nối dài liên tiếp với nhau sẽ có chiều dài tổng cộng là 500m và điện trở của mỗi đoạn có chiều dài 1m của đường dây này có điện trở trung bình là 0,02Ω. Tính điện trở tổng cộng của toàn bộ đường dây dẫn nối dài liên tiếp này.
A. 5Ω
B. 10Ω
C. 15Ω
D. 20Ω