Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Trần Kiệt
-
Câu 1:
Sử dụng tiết kiệm điện năng không mang lại lợi ích nào dưới đây?
A. Góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường
B. Góp phần phát triển sản xuất
C. Góp phần chữa các bệnh hiểm nghèo
D. Góp phần làm giảm bớt các sự cố về điện
-
Câu 2:
Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I,I1,I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1,R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. \(I = {I_1} = {I_2}\)
B. \(I = {I_1} + {I_2}\)
C. \(I \ne {I_1} = {I_2}\)
D. \({I_1} \ne {I_2}\)
-
Câu 3:
Công suất điện cho biết ý nghĩa gì?
A. Khả năng thực hiện công của dòng điện
B. Năng lượng của dòng điện
C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
D. Mức độ mạnh - yếu của dòng điện
-
Câu 4:
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp?
A. Cường độ dòng điện là như nhau tại mọi vị trí của đoạn mạch
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó
-
Câu 5:
Mắc các dây dẫn vào hiệu điện thế không đổi. Trong cùng một thời gian thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào điện trở dây dẫn?
A. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp đôi
B. Tăng gấp đôi khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
C. Tăng gấp bốn khi điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa
D. Giảm đi một nửa khi điện trở của dây dẫn tăng lên gấp bốn
-
Câu 6:
Trên một biến trở có ghi 30Ω−2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây?
A. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
B. Biến trở có điện trở nhỏ nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
C. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A
D. Biến trở có điện trở lớn nhất là 30Ω và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
-
Câu 7:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng như thế nào?
A. Một đường thẳng đi qua gốc tọa độ
B. Một đường cong đi qua gốc tọa độ
C. Một đường thẳng không đi qua gốc tọa độ
D. Một đường cong không đi qua gốc tọa độ
-
Câu 8:
Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào?
A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
C. Các dây dẫn chiều dài khác nhau, tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu
D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
-
Câu 9:
Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng?
A. Jun (J)
B. Niutơn (N)
C. Kiloat giờ (kWh)
D. Số đếm của công tơ điện
-
Câu 10:
Dòng điện có cường độ nào dưới đây nếu đi qua cơ thể người là nguy hiểm?
A. 40mA
B. 50mA
C. 60mA
D. 70mA
-
Câu 11:
Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây
-
Câu 12:
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
A. \({Q_{toa}} + {Q_{thu}} = 0\)
B. \({Q_{toa}}.{Q_{thu}} = 0\)
C. \({Q_{toa}} - {Q_{thu}} = 0\)
D. \(\frac{{{Q_{toa}}}}{{{Q_{thu}}}} = 0\)
-
Câu 13:
Mắc một dây dẫn có điện trở R=12Ω vào hiệu điện thế 3V thì cường độ dòng điện qua nó là bao nhiêu?
A. 36A
B. 4A
C. 2,5A
D. 0,25A
-
Câu 14:
Khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu một dây dẫn thì dòng điện chạy qua dây này có cường độ 0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ là bao nhiêu?
A. 0,2A
B. 0,5A
C. 0,9A
D. 0,6A
-
Câu 15:
Cho mạch điện gồm 3 điện trở mắc nối tiếp nhau. Biết \({R_1} = 6{\rm{\Omega }},{R_2} = 18{\rm{\Omega }},{R_3} = 16{\rm{\Omega }}\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U=52V. Cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là bao nhiêu?
A. 14,8A
B. 1,3A
C. 1,86A
D. 2,53A
-
Câu 16:
Hai dây bằng nhôm có cùng tiết diện, một dây dài 2m có điện trở R1, dây kia dài 6m có điện trở R2. Tỉ số \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = ?\)
A. 1/2
B. 3
C. 1/3
D. 2
-
Câu 17:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
-
Câu 18:
Bóng đèn có điện trở 9Ω và hiệu điện thế qua nó là 24V thì nó sáng bình thường. Tính công suất định mức của bóng đèn?
A. 22W
B. 32W
C. 72W
D. 64W
-
Câu 19:
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn?
A. 7,23Ω
B. 2,3Ω
C. 1, 44Ω
D. 23Ω
-
Câu 20:
Mắc một bóng đèn có ghi 220V−100W vào hiệu điện thế 220V. Biết đèn được sử dụng trung bình 44 giờ trong 11 ngày. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 11 tháng (30 ngày) theo đơn vị kWh.
A. 12kWh
B. 400kWh
C. 1440kWh
D. 43200kWh
-
Câu 21:
Khi cho dòng điện có cường độ I1 = 1A chạy qua một thanh kim loại trong thời gian \(\tau \) thì nhiệt độ của thanh tăng lên là \({\rm{\Delta }}{t_1} = {8^0}C\). Khi cho cường độ dòng điện I2=2A chạy qua thì trong thời gian đó nhiệt độ của thanh tăng thêm là \({\rm{\Delta }}{t_2}\) bằng:
A. 40C
B. 160C
C. 240C
D. 320C
-
Câu 22:
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I =4 A. Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong mỗi phút là bao nhiêu?
A. 1,6kJ
B. 96kJ
C. 24kJ
D. 12kJ
-
Câu 23:
Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?
A. \({R_{AB}} = {R_1} + {R_2}\)
B. \({I_{AB}} = {I_1} = {I_2}\)
C. \(\frac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \frac{{{R_2}}}{{{R_1}}}\)
D. \({U_{AB}} = {U_1} + {U_2}\)
-
Câu 24:
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho điều gì?
A. Tính cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây
B. Tính cản trở hiệu điện thế nhiều hay ít của dây
C. Tính cản trở electron nhiều hay ít của dây
D. Tính cản trở điện lượng nhiều hay ít của dây
-
Câu 25:
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây ra tác dụng lực lên kim nam châm đặt gần nó. Lực này là gì?
A. Lực điện
B. Lực hấp dẫn
C. Lực từ
D. Lực đàn hồi
-
Câu 26:
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số
B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện
C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện
D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
-
Câu 27:
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. Giảm đi 2 lần
B. Giảm đi 4 lần
C. Giảm đi 8 lần
D. Giảm đi 16 lần
-
Câu 28:
Điện năng là gì?
A. Năng lượng điện trở
B. Năng lượng điện thế
C. Năng lượng dòng điện
D. Năng lượng hiệu điện thế
-
Câu 29:
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?
A. 6V
B. 12V
C. 39V
D. 220V
-
Câu 30:
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở \({R_1},{R_2}\) mắc song song?
A. \(\frac{1}{{{R_{t{\rm{d}}}}}} = \frac{1}{{{R_1}}} + \frac{1}{{{R_2}}}\)
B. \({R_{t{\rm{d}}}} = \frac{{{R_1}{R_2}}}{{{R_1} - {R_2}}}\)
C. \({R_{t{\rm{d}}}} = {R_1} + {R_2}\)
D. \({R_{t{\rm{d}}}} = \left| {{R_1} - {R_2}} \right|\)
-
Câu 31:
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
A. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
C. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch
D. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở mắc trong đoạn mạch tỉ lệ thuận với điện trở đó
-
Câu 32:
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở \({R_1}\), dây thứ hai bằng đồng có điện trở \({R_2}\) và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở \({R_3}\). Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là \(1,{6.10^{ - 8}}\Omega m;1,{7.10^{ - 8}}\Omega m;2,{8.10^{ - 8}}\Omega m\). Khi so sánh các điện trở này, ta có:
A. \({R_1} > {R_2} > {R_3}\)
B. \({R_1} > {R_3} > {R_2}\)
C. \({R_2} > {R_1} > {R_3}\)
D. \({R_3} > {R_2} > {R_1}\)
-
Câu 33:
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện như thế nào?
A. Cường độ dòng điện tăng 2,4 lần
B. Cường độ dòng điện giảm 2,4 lần
C. Cường độ dòng điện giảm 1,2 lần
D. Cường độ dòng điện tăng 1,2 lần
-
Câu 34:
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
A. Đèn LED: quang năng biến đổi thành nhiệt năng
B. Nồi cơm điện: Nhiệt năng biến đổi thành điện năng
C. Quạt điện: Điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng
D. Máy bơm nước: Cơ năng biến đổi thành điện năng và nhiệt năng
-
Câu 35:
Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là bao nhiêu?
A. 3A
B. 4A
C. 0,5A
D. 0,25A
-
Câu 36:
Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
A. \(4,0\Omega \)
B. \(4,5\Omega \)
C. \(5,0\Omega \)
D. \(5,5\Omega \)
-
Câu 37:
Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?
A. 48V
B. 24V
C. 12V
D. 16V
-
Câu 38:
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là \(0,5mm\) thì cần dây có chiều dài \(4,68m\). Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện \(0,3mm\) thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
A. \(1,24m\)
B. \(1,4m\)
C. \(2,34m\)
D. \(1,68m\)
-
Câu 39:
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:
A. 260 vòng
B. 193 vòng
C. 326 vòng
D. 186 vòng
-
Câu 40:
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu?
A. \(60,5\Omega \)
B. \(1\Omega \)
C. \(27,5\Omega \)
D. \(16,8\Omega \)