Đề thi giữa HK1 môn Vật lí 9 năm 2022-2023
Trường THCS Nguyễn Tri Phương
-
Câu 1:
Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp có điện trở tương đương được tính như thế nào?
A. \(\frac{{{R_1} + {R_2}}}{{{R_{1.}}{R_2}}}\)
B. \(\frac{{{R_1}.{R_2}}}{{{R_1} + {R_2}}}\)
C. R1. R2
D. R1+ R2
-
Câu 2:
Đơn vị nào dùng làm đơn vị đo điện trở?
A. Oát (W)
B. Ampe (A)
C. Ôm (Ω)
D. Vôn (V)
-
Câu 3:
Với hai dây dẫn cùng vật liệu và tiết diện ta có biểu thức nào?
A. R1.R2 = l1.l2
B. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{\ell _2}}}{{{\ell _1}}}\)
C. \(\frac{{{R_1}}}{{{R_2}}} = \frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}\)
D. R1.l1 = R2.l2
-
Câu 4:
Trong các công thức sau đây, hãy chọn công thức sai. Với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây dẫn.
A. I = U/R
B. R = U/I
C. I = U.R
D. U = I.R
-
Câu 5:
Khi có dòng điện chạy qua, thiết bị nào thực hiện công?
A. Bóng đèn dây tóc
B. Bếp điện
C. Máy khoan
D. Đèn LED
-
Câu 6:
Hai điện trở R1 = 3Ω, R2 = 6Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của mạch là bao nhiêu?
A. 4Ω
B. 2Ω
C. 6Ω
D. 9Ω
-
Câu 7:
Cho hai điện trở R1 = 12 Ω và R2 = 18Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 12 Ω
B. 30 Ω
C. 6 Ω
D. 18 Ω
-
Câu 8:
Khi dòng điện chạy qua chiếc quạt điện, điện năng được biến đổi thành dạng năng lượng gì?
A. cơ năng và hóa năng
B. nhiệt năng
C. cơ năng và nhiệt năng
D. hóa năng
-
Câu 9:
Phát biểu nào đúng với nội dung của định luật Ôm?
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn, với điện trở của mỗi dây dẫn
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của mỗi dây dẫn
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và điện trở của mỗi dây
-
Câu 10:
Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tiết diện thẳng của vật
B. Điện trở suất của vật
C. Khối lượng riêng của vật
D. Chiều dài của vật
-
Câu 11:
Trong đoạn mạch nối tiếp, công thức nào là sai?
A. U = U1 + U2 + ... + Un
B. I = I1 = I2 = ... = In
C. R = R1 = R2 = ... = Rn
D. R = R1 + R2 + ... + Rn
-
Câu 12:
Hai bóng đèn có ghi: 220V – 25W, 220V – 40W. Để 2 bóng đèn trên hoạt động bình thường ta mắc song song vào nguồn điện bao nhiêu?
A. 25V
B. 40V
C. 220V
D. 110V
-
Câu 13:
Hãy chọn công thức đúng trong các công thức sau cho phép xác định công của dòng điện sản ra trong một đoạn mạch?
A. A = U.I2.t
B. A = U2.I.t
C. A = U.I.t
D. A = R2.I.t
-
Câu 14:
Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,4A. Công suất tiêu thụ điện của bóng đèn này có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 4,8kJ
B. 4,8J
C. 4,8kW
D. 4,8W
-
Câu 15:
Với 3 điện trở bằng nhau có thể mắc thành bao nhiêu mạch điện có điện trở tương đương khác nhau?
A. 3 cách
B. 2 cách
C. 5 cách
D. 4 cách
-
Câu 16:
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 6 Ω, R2 = 3 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Cường độ dòng điện qua mạch chính là bao nhiêu?
A. I = 0,6A
B. I = 3A
C. I = 1A
D. I = 1A
-
Câu 17:
Trên một bàn là có ghi 220V – 1100W. Khi bàn là này hoạt động bình thường thì nó có điện trở bao nhiêu?
A. 210 Ω
B. 44 Ω
C. 110Ω
D. 22 Ω
-
Câu 18:
Cho mạch điện gồm hai điện trở R1 = 4Ω, R2 = 8Ω mắc song song, cường độ dòng điện qua R2 là 0,2A. Cường độ dòng điện ở mạch chính là bao nhiêu?
A. 0,6 A
B. 0, 4 A
C. 0,8 A
D. 0,3 A
-
Câu 19:
Một lò điện sử dụng dòng điện 10A khi đặt vào điện áp là 220V. Nếu năng lượng điện tiêu thụ trị giá 750 đồng / 1kWh, chi phí để chạy lò liên tục trong 10 giờ là bao nhiêu?
A. 33000 đồng
B. 3300 đồng
C. 16500 đồng
D. 1650 đồng
-
Câu 20:
Trên bóng đèn có ghi (6V - 3W). Khi đèn sáng bình thường thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ là bao nhiêu?
A. 0,5 A
B. 3 A
C. 2 A
D. 18 A
-
Câu 21:
Một bếp điện ghi (220V- 1000W). Điện năng tiêu thụ của bếp khi sử dụng đúng hiệu điện thế định mức trong 2 giờ là bao nhiêu?
A. 2000 W
B. 2 kWh
C. 2000 J
D. 720 kJ
-
Câu 22:
Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành nhiệt năng trong hoạt động của các dụng cụ và thiết bị điện nào?
A. Máy khoan, máy bơm nước, nồi cơm điện
B. Máy sấy tóc, máy bơm nước, máy khoan
C. Mỏ hàn, bàn là điện, máy xay sinh tố
D. Mỏ hàn, nồi cơm điện, bàn là điện
-
Câu 23:
Số oát ghi trên dụng cụ điện cho biết điều gì?
A. công suất mà dụng cụ tiêu thụ khi hoạt động bình thường
B. điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong thời gian 1 phút
C. công mà dòng điện thực hiện khi dụng cụ hoạt động bình thường
D. công suất điện của dụng cụ khi sử dụng với những hiệu điện thế không vượt quá hiệu điện thế định mức
-
Câu 24:
Một dây vonfram và một dây nicrôm cùng chiều dài và tiết diện. Dây vonfram có điện trở suất là r1 = 5,5.10-8Ωm và có điện trở là R1, dây nicrôm có điện trở suất là r2 = 1,1.10-6Ωm và có điện trở là R2. Khi so sánh điện trở của chúng ta có:
A. R1 = 20R2
B. R2 = 20R1
C. R1 = 2R2
D. R2 = 2R1
-
Câu 25:
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất r = 1,7.10-8 Ωm. Điện trở của dây là bao nhiêu?
A. 1,7.10-8 Ω
B. 1,7 Ω
C. 1,7. 10-6 Ω
D. 1,7.10-2 Ω
-
Câu 26:
Một dây nhôm đồng chất tiết diện đều dài 5m được cắt làm hai đoạn. Đoạn thứ nhất dài l1 = 3m đoạn thứ hai dài l2 = 2m. Biết điện trở của 5m dây nhôm trên là 1Ω. Tính điện trở của mỗi đoạn dây?
A. R1 = 0,8Ω; R2 = 0,2Ω
B. R1 = 0,3Ω; R2 = 0,2Ω
C. R1 = 0,6Ω; R2 = 0,4Ω
D. R1 = 0,6Ω; R2 = 0,5Ω
-
Câu 27:
Hai dây đồng có cùng tiết diện, chiều dài của dây thứ nhất là 6m, dây thứ hai 10m. So sánh điện trở của hai dây. Chọn kết quả đúng.
A. \({{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{\; = \;}}\frac{5}{3}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\)
B. \({{\rm{R}}_{\rm{1}}}{\rm{\; = \;}}\frac{3}{5}{{\rm{R}}_{\rm{2}}}\)
C. R1 = 15R2
D. R1 = 8R2
-
Câu 28:
Hai đoạn dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất dài l1 = 5m có điện trở 10Ω. Dây thứ hai l2có điện trở 25Ω thì chiều dài của nó
A. l2 = 15m
B. l2 = 20m
C. l2 = 10m
D. l2 = 12,5m
-
Câu 29:
Hai dây bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 5mm2 và có điện trở R1 = 8,5Ω. Dây thứ hai có tiết diện S2 = 0,5mm2 thì điện trở R2 là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng.
A. R2 = 85Ω
B. R2 = 0,85Ω
C. R2 = 3,5 Ω
D. R2 = 13,5 Ω
-
Câu 30:
Các điện trở dùng trong kĩ thuật (các mạch điện của rađio, tivi) có đặc điểm như thế nào?
A. có kích thước lớn để có trị số lớn
B. được chế tạo bằng một lớp than mỏng phủ ngoài một lõi cách điện
C. có trị số được thể hiện bằng năm vòng màu sơn trên điện trở
D. có kích thước rất nhỏ nên có trị số rất nhỏ
-
Câu 31:
Đại lượng nào sau đây đặc trưng cho sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn?
A. Điện trở suất
B. Điện trở
C. Chiều dài
D. Tiết diện
-
Câu 32:
Điện trở suất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần: Bạc, đồng, nhôm, vonfam. Kim loại nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. Vonfam
B. Nhôm
C. Bạc
D. Đồng
-
Câu 33:
Biến trở là một thiết bị có thể điều chỉnh yếu tố nào?
A. chiều dòng điện trong mạch
B. cường độ dòng điện trong mạch
C. đường kính dây dẫn của biến trở
D. tiết diện dây dẫn của biến trở
-
Câu 34:
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?
A. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng lớn
B. Dây dẫn càng dài thì điện trở càng bé
C. Dây dẫn càng dài thì dẫn điện càng tốt
D. Chiều dài dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây
-
Câu 35:
Để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn, bốn học sinh có nhận xét như sau, hỏi nhận xét nào đúng?
A. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng lớn
B. Tiết diện dây dẫn càng lớn thì điện trở càng bé
C. Tiết diện dây dẫn là đại lượng tỉ lệ thuận với điện trở của dây
D. Tiết diện dây dẫn không có ảnh hưởng gì đến điện trở của dây
-
Câu 36:
Cho mạch điện như hình vẽ. Ampe kế chỉ 2A, vôn kế chỉ 24V. Điện trở R2 = R3 = 2R1 (điện trở ampe kế rất nhỏ, điện trở vôn kế rất lớn). Giá trị của các điện trở lần lượt là bao nhiêu?
A. R1 = 12Ω, R2 = R3 = 24Ω
B. R1 = 6Ω, R2 = R3 = 12Ω
C. R1 = 15Ω, R2 = R3 = 30Ω
D. R1 = 3Ω, R2 = R3 = 6Ω
-
Câu 37:
Giữa 2 điểm A, B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi U = 24V, người ta mắc song song 2 dây điện trở R1 = 10Ω và R2 = 40Ω. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2 là bao nhiêu?
A. I1 = 2,4A; I2 = 0,6A
B. I1 = 0,9A; I2 = 0,6A
C. I1 = 2,4A; I2 = 2,4A
D. I1 = 0,8A; I2 = 0,4A
-
Câu 38:
Cho mạch điện gồm ba điện trở R1 = 25Ω, R2 = R3 = 50Ω mắc song song với nhau, điện trở tương đương của đoạn mạch là giá trị nào trong các giá trị sau:
A. Rtđ = 12,5Ω
B. Rtđ = 250Ω
C. Rtđ = 50Ω
D. Rtđ = 75Ω
-
Câu 39:
Một mạch điện nối tiếp gồm có ba điện trở R1 = 12Ω, R2 = 15Ω, R3 = 23Ω mắc vào nguồn điện 12V thì cường độ dòng điện trong mạch là bao nhiêu?
A. I = 0.24A
B. I = 0,8A
C. I = 1A
D. I = 2,4A
-
Câu 40:
Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 6Ω là 0,6A. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là bao nhiêu?
A. 10V
B. 3,6V
C. 5,4V
D. 0,1V