Đề thi giữa HK2 môn GDCD 7 năm 2023-2024
Trường THCS An Đông
-
Câu 1:
Việc quản lí tiền hiệu quả sẽ giúp chúng ta rèn luyện thói quen gì?
A. ứng phó với bạo lực học đường.
B. học tập tự giác, tích cực.
C. chi tiêu hợp lí, tiết kiệm.
D. ứng phó với tâm lí căng thẳng.
-
Câu 2:
Câu tục ngữ nào dưới đây nói về việc tiết kiệm tiền?
A. Của thiên trả địa.
B. Thắt lưng buộc bụng.
C. Của chợ trả chợ.
D. Còn người thì còn của.
-
Câu 3:
Câu tục ngữ nào sau đây khuyên con người phải biết quản lí tiền hiệu quả?
A. Hay đi chợ để nợ cho con.
B. Tốt vay dày nợ.
C. Ăn phải dành, có phải kiệm.
D. Của đi thay người.
-
Câu 4:
Câu ca dao, tục ngữ ngữ nào dưới đây phê phán thói tiêu xài hoang phí?
A. Tiết kiệm sẵn có đồng tiền/ Phòng khi túng lỡ không phiền lụy ai.
B. Đi đâu mà chẳng ăn dè/Đến khi hết của, ăn dè chẳng ra.
C. Tích cốc phòng cơ, tích y phòng hàn.
D. Năng nhặt, chặt bị.
-
Câu 5:
Ý nào dưới đây là đúng khi bàn về việc tiết kiệm?
A. Chỉ những người chi tiêu quá nhiều tiền mới cần tiết kiệm.
B. Quản lí tiền hiệu quả sẽ tạo dựng được cuộc sống ổn định, tự chủ.
C. Cứ mua những gì mình thích vì “đời có mấy tý, sao phải nghĩ”.
D. Đã mua đồ thì phải mua đồ hiệu để thể hiện đẳng cấp.
-
Câu 6:
Biết cách quản lí tiền giúp ta chủ động được việc nào?
A. trong cuộc sống và có nhiều cơ hội phát triển.
B. trong lao động.
C. làm những gì mình thích.
D. tìm kiếm việc làm.
-
Câu 7:
Chi tiêu có kế hoạch được hiểu là gì?
A. chỉ mua những thứ thật sự cần thiết và phù hợp với khả năng chi trả.
B. mua những gì là “mode” thịnh hành nhất, mặc dù không cần thiết.
C. tăng xin - giảm mua, tích cực “cầm nhầm”.
D. mua những gì “hot” nhất mặc dù phải đi vay tiền.
-
Câu 8:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc quản lí tiền hiệu quả?
A. Chi tiêu có kế hoạch.
B. Chỉ vay tiền khi thực sự cần và phải trả đúng hẹn.
C. Đặt mục tiêu tiết kiệm tiền.
D. Lãng phí thức ăn, điện, nước.
-
Câu 9:
Quản lí tiền là biết sử dụng tiền một cách như thế nào?
A. hợp lí, có hiệu quả.
B. mọi lúc, mọi nơi.
C. vào những việc mình thích.
D. cho vay nặng lãi.
-
Câu 10:
Để quản lí tiền có hiệu quả, chúng ta cần:
A. đặt mục tiêu và thực hiện tiết kiệm tiền.
B. bật tất cả đèn trong nhà khi ở nhà một mình.
C. không tắt các thiết bị điện khi ra khỏi lớp học.
D. đòi mẹ mua những thứ mình thích mặc dù không dùng đến.
-
Câu 11:
Câu tục ngữ nào dưới đây là biểu hiện của người không biết tiết kiệm tiền?
A. Hà tiện mới giàu, cơ cầu mới có.
B. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
C. Bớt bát mát mặt.
D. Phí của trời, mười đời chẳng có.
-
Câu 12:
Học sinh tranh thủ thời gian rảnh tự làm các sản phẩm thủ công để bán lấy tiền phụ giúp bố mẹ và là từ thiện. Việc làm đó thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Biết sống có kế hoạch.
B. Biết học tập tự giác, tích cực.
C. Biết tiết kiệm thời gian và tiền bạc.
D. Biết giữ gìn truyền thống quê hương.
-
Câu 13:
Em không đồng ý với nhận định nào?
A. Biết quản lí tiền sẽ có một cuộc sống đầy đủ.
B. Tiết kiệm tiền chỉ dành cho người thường chi tiêu quá nhiều.
C. Làm ra tiền đã khó nhưng quản lí chi tiêu, thực hành tiết kiệm còn khó hơn.
D. Học sinh có thể tăng thêm thu nhập bằng cách làm đồ thủ công để bán.
-
Câu 14:
M muốn mua một quả bóng với giá 100.000 đồng nhưng bạn chỉ có 40.000 đồng. M hỏi vay bạn Q thêm 60.000 đồng và hứa sẽ trả khi được mẹ cho tiền và sẽ cho Q cùng chơi. Nếu là Q, em nên lựa chọn các ứng xử nào sau đây để thể hiện mình là người biết quản lí tiền?
A. Không cho M vay, vì sợ bạn không trả cho mình.
B. Cho M vay, vì bạn sẽ cho mình chơi cùng.
C. Khuyên M nên tiết kiệm tiền khi nào đủ tiền sẽ mua bóng.
D. Nói dối M là: mình không có tiền nên không thể cho M vay.
-
Câu 15:
Mẹ cho em 150.000 đồng để tổ chức sinh nhật cùng với ba người bạn thân. Em nên lựa chọn phương án nào dưới đây chứng tỏ biết sử dụng số tiền đó hiệu quả để có buổi sinh nhật thật vui vẻ và tiết kiệm?
A. Nói các bạn góp tiền thêm để tổ chức sinh nhật cho mình.
B. Không tổ chức sinh nhật nữa, lấy tiền đó chơi điện tử.
C. Không lấy tiền nữa vì mẹ cho ít quá.
D. Rủ các bạn mua đồ về làm bánh, nước ép trái cây.
-
Câu 16:
Điền từ thích hợp vào chỗ trống (….) trong đoạn văn bản dưới đây:
Theo khoản 5 Điều 2 Nghị định số 80/2017/NĐ-CP “...…….. là hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập”.
A. Bạo lực gia đình.
B. Bạo hành trẻ em.
C. Bạo lực học đường.
D. Ngược đãi trẻ em.
-
Câu 17:
Một trong những biểu hiện của nạn bạo lực học đường là gì?
A. đánh đập.
B. quan tâm.
C. sẻ chia.
D. cảm thông.
-
Câu 18:
Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về tác hại của bạo lực học đường?
A. Gây ra những tổn thương về thân thể và tâm lý cho nạn nhân.
B. Người bị bạo lực học đường có thể bị giảm sút kết quả học tập.
C. Gây không khí căng thẳng trong gia đình và xã hội thiến an toàn.
D. Người gây bạo lực học đường không phải chịu các hình thức kĩ luật.
-
Câu 19:
Ý nào dưới đây không đúng về bạo lực học đường?
A. Bạo lực học đường là vấn đề nan giải, gây những tác hại về nhiều mặt.
B. Đánh đập, ngược đãi, chê bai,… là những biểu hiện của bạo lực học đường.
C. Nguyên nhân chủ quan gây bạo lực học đường là do thiếu sự quan tâm từ gia đình.
D. Khi gặp bạo lực học đường chúng ta cần bình tĩnh, kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
-
Câu 20:
Nguyên nhân chủ quan dẫn đến nạn bạo lực học đường là gì?
A. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
B. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
C. Tác động tiêu cực từ môi trường xã hội.
D. Tác động từ các game có tính bạo lực.
-
Câu 21:
Việc phòng, chống bao lực học đường được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Bộ luật hình sự năm 2015.
B. Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015.
C. Bộ luật lao động năm 2020.
D. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015.
-
Câu 22:
Bố mẹ C thường xuyên vắng nhà vì công việc bận rộn, nên không chăm sóc và quan tâm C. Do đó, C kết bạn với các đối tượng xấu và nhiều lần tụ tập gây gổ đánh nhau. Một lần, C cho rằng bạn học cùng lớp nói xấu mình nên đã dẫn người chặn đường đánh khiến bạn đó bị thương nặng. Trong trường hợp trên, nguyên nhân khách quan nào dẫn đến hành vi bạo lực học đường của bạn C?
A. Đặc điểm tâm sinh lí lứa tuổi học sinh.
B. Bạn C thiếu kĩ năng sống, thiếu kiến thức.
C. Thiếu sự quan tâm, giáo dục từ gia đình.
D. Tính cách nông nổi, bồng bột của bạn C.
-
Câu 23:
Những hành vi bạo lực học đường có thể xâm hại tới quyền nào sau đây của nạn nhân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
B. Quyền bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.
C. Quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, sức khỏe.
D. Tất cả các quyền trên.
-
Câu 24:
T là nữ sinh lớp 7A, bạn nổi tiếng ngoan ngoãn và học giỏi. Khi tham gia hoạt động ngoại khóa, T bị K (một bạn nam lớp 9C) trêu ghẹo và có những hành vi đụng chạm vào cơ thể. Sự việc khiến T vô cùng xấu hổ và sợ hãi. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn T.
B. Bạn K.
C. Cả hai bạn T và K.
D. Không có bạn học sinh nào.
-
Câu 25:
Để phòng tránh bạo lực học đường, chúng ta nên lựa chọn cách ứng xử nào cho phù hợp?
A. Kết bạn với những người bạn tốt.
B. Giữ im lặng khi bị bạo lực học đường.
C. Ở lại nơi có nguy cơ xảy ra bạo lực.
D. Tỏ thái độ tiêu cực với bạn bè.
-
Câu 26:
Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn nạn bạo lực học đường?
A. Tuyên truyền về tác hại, hậu quả của bạo lực học đường.
B. Xây dựng mối quan hệ gắn bó, giúp đỡ lẫn nhau giữa bạn học.
C. Đấu tranh chống bạo lực học đường bằng các biện pháp phù hợp.
D. Tất cả các việc làm nêu trên đều đúng.
-
Câu 27:
Bạo lực học đường bao gồm các hành vi ngược đãi, đánh đập; xâm hại thân thể, sức khỏe, lăng mạ, xúc phạm danh dự, nhân phẩm; cô lập, xua đuổi và các hành vi cố ý gây tổn hại về thể chất, tinh thần của người học xảy ra trong:
A. cơ sở giáo dục hoặc lớp độc lập.
B. gia đình.
C. cơ sở y tế và các phòng khám độc lập.
D. công sở.
-
Câu 28:
Khi nhìn thấy các bạn học sinh đang đánh nhau, em nên lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây?
A. Không làm gì cả vì đó không phải việc của mình.
B. Lấy điện thoại quay clip rồi tung lên fakebook.
C. Reo hò, cổ vũ các bạn tiếp tục đánh nhau.
D. Nhanh chóng báo cho những người lớn đáng tin cậy.
-
Câu 29:
Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây?
A. Bạo lực học đường chỉ có một biểu hiện là đánh nhau.
B. Bạo lực học đường chỉ gây ra những tác hại về sức khỏe, thể chất.
C. Việc phòng, chống bạo lực học đường là trách nhiệm riêng của ngành giáo dục.
D. Bạo lực học đường do nhiều nguyên nhân gây ra.
-
Câu 30:
Q và V đang đứng nói chuyện thì bị N trông thấy và buông lời trêu chọc. Nghĩ N cố tình làm mình xấu mặt, Q đã đánh N để lấy lại thể diện. V ra sức can ngăn Q nhưng Q không nghe theo, ngược lại còn mắng nhiếc V. Theo em, trong trường hợp trên, bạn học sinh nào có hành vi bạo lực học đường?
A. Bạn Q và N.
B. Không có bạn nào.
C. Bạn V và Q.
D. Bạn V và N.
-
Câu 31:
Căng thẳng tâm lí là trạng thái mà con người cảm thấy phải chịu áp lực về điều gì?
A. tinh thần, thể chất.
B. tiền bạc.
C. gia đình.
D. bạn bè.
-
Câu 32:
Người trải qua mức độ căng thẳng tâm lí cao hoặc căng thẳng trong một thời gian dài có thể gặp các vấn đề về:
A. tiền bạc.
B. giao tiếp xã hội.
C. mối quan hệ xã hội.
D. sức khỏe tinh thần và thể chất.
-
Câu 33:
Mệt mỏi, chán ăn, khó ngủ là một số biểu hiện của trình trạng nào?
A. học sinh lười học.
B. cơ thể bị căng thẳng.
C. học sinh chăm học.
D. người trưởng thành.
-
Câu 34:
Nhận định nào dưới đây là cách ứng phó tích cực khi bị căng thẳng?
A. đối mặt và suy nghĩ tích cực.
B. vấn đề thể chất, tập trung vào hơi thở.
C. yêu thương bản thân.
D. Tất cả các phương án đều đúng.
-
Câu 35:
Ý nào dưới đây là tác động tiêu cực của việc căng thẳng tâm lí?
A. Suy nhược về thể chất và tinh thần.
B. Ảnh hưởng tiêu cực đến các mối quan hệ.
C. Kết quả học tập giảm sút.
D. Đạt được kết quả cao trong học tập.
-
Câu 36:
Đâu là nguyên nhân chủ quan gây ra tình trạng căng thẳng?
A. lo lắng thái quá.
B. áp lực học tập.
C. sự kì vọng quá lớn của gia đình.
D. các mối quan hệ bạn bè.
-
Câu 37:
Bạn N là học sinh giỏi Toán của lớp 6A. Trong giờ kiểm tra có bạn muốn chép bài của N, không đồng ý vì như vậy là vi phạm quy chế kiểm tra. Trên đường về nhà, N đã bị bạn đó cùng một nhóm đi cùng dọa nạt và đánh. N rất sợ hãi, không dám đến trường vì sợ lại bị đánh. N đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Bạo lực học đường.
B. Tâm lí căng thẳng.
C. Tệ nạn xã hội.
D. Cả A và B đều đúng.
-
Câu 38:
H chuẩn bị tham gia cuộc thi hùng biện trước toàn trường nên cảm thấy rất lo lắng, hồi hộp. Trước khi thi, H đã dành thời gian hít thở sâu và tự nhủ: “Mình sẽ làm tốt thôi, mình đã luyện tập rất nhiều rồi”. Cuối cùng, H đã có phần thi rất ấn tượng và nhận được kết quả tốt. Việc làm của H thể hiện bạn là người như thế nào?
A. biết cách ứng phó với tâm lí căng thẳng.
B. may mắn và tự tin.
C. biết quan tâm, chia sẻ tới mọi người.
D. rất coi trọng thành tích.
-
Câu 39:
Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng tâm lí căng thẳng là gì?
A. tâm lí tự ti.
B. bạo lực gia đình.
C. vấn đề sức khỏe của bản thân.
D. sự kì vọng quá lớn của gia đình.
-
Câu 40:
Ngoài việc học ở trường, K phải thường xuyên đi học ở trung tâm học thêm. Chỉ riêng việc di chuyển đã khiến K thấy mệt mỏi. Kì kiểm tra tới, lượng kiến thức cần ôn tập nhiều hơn khiến K càng căng thẳng đau đầu, chán ăn, mất ngủ và kết quả học tập giảm sút. K đã rơi vào trạng thái nào sau đây?
A. Tâm lí căng thẳng.
B. Bị bạo hành.
C. Tâm lí bi quan.
D. Bị bạo lực gia đình.