Đề thi giữa HK2 môn Sinh học 10 năm 2021-2022
Trường THPT Hoàng Diệu
-
Câu 1:
Sự kiện luôn diễn ra trong kì đầu I - giảm phân là gì?
A. nhiễm sắc thể kép bắt đôi với nhau theo từng cặp tương đồng
B. trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng
C. màng nhân và nhân con xuất hiện, thoi phân bào dần biến mất
D. nhiễm sắc thể kép tách thành nhiễm sắc thể đơn và dần co xoắn lại
-
Câu 2:
Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ đâu?
A. ánh sáng và CO2
B. ánh sáng và chất hữu cơ
C. chất vô cơ và CO2
D. chất hữu cơ
-
Câu 3:
Thế nào là môi trường tổng hợp?
A. Môi trường mà chất dinh dưỡng có cả ở động vật và thực vật
B. Môi trường mà thành phần các chất hoá học đã được biết
C. Môi trường có đủ các thành phần (cacbohiđrat, lipit, prôtêin, muối…)
D. Môi trường mà thành phần các chất hoá học và số lượng đã được biết
-
Câu 4:
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia trong nguyên phân?
A. Kỳ đầu, kỳ sau, kỳ cuối, kỳ giữa
B. Kỳ sau, kỳ giữa, Kỳ đầu, kỳ cuối
C. Kỳ đầu, kỳ giữa, kỳ sau, kỳ cuối
D. Kỳ giữa, kỳ sau, kỳ đầu, kỳ cuối
-
Câu 5:
Hô hấp tế bào là gì?
A. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO2 , H2O và năng lượng
B. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành O2 , H2O và năng lượng
C. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO, H2O và năng lượng
D. Quá trình chuyển đổi năng lượng quan trọng trong tế bào sống, các phân tử cacbonhiđrat bị phân giải thành CO2 , H2O và năng lượng nhiệt
-
Câu 6:
Tổng khối lượng các phân tử ADN trong nhân của một loài sinh vật nhân thực (2n = 8) là 24.104 đvC. Một tế bào của loài sinh vật này tiến hành nguyên phân một số đợt. Khi lấy tất cả các tế bào đang ở kỳ sau của lần nguyên phân cuối cùng, người ta tính được tổng khối lượng của các phân tử ADN trong nhân là 384.104 đvC. Số phân tử ADN được tổng hợp hoàn toàn từ nguyên liệu môi trường là:
A. 240
B. 112
C. 48
D. 16
-
Câu 7:
Ý nghĩa của sự trao đổi chéo nhiễm sắc thể trong giảm phân về mặt di truyền là gì?
A. Làm tăng số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào
B. Tạo ra sự ổn định về thông tin di truyền
C. Góp phần tạo ra sự đa dạng về kiểu gen ở loài
D. Duy trì tính đặc trưng về cấu trúc nhiễm sắc thể
-
Câu 8:
Nếu lúc bắt đầu nuôi có 15 tế bào vi khuẩn thì chúng phải phân chia bao nhiêu lần để có quần thể gồm 3840 tế bào?
A. 32
B. 16
C. 12
D. 8
-
Câu 9:
Trong gia đình có thể ứng dụng hoạt động của vi khuẩn lactic để thực hiện những quá trình nào sau đây?
(1) Làm tương (2) Muối dưa (3) Muối cà
(4) Làm nước mắm (5) Làm giấm (6) Làm rượu (7) Làm sữa chua
A. (1), (3), (2), (7)
B. (1), (2), (3)
C. (2), (3), (7)
D. (4), (5), (6), (7)
-
Câu 10:
Cho các phát biểu sau:
(1) Quang hợp và hóa tổng hợp là hai con đường đồng hóa cacbon của vi sinh vật tự dưỡng
(2) Quang hợp là đặc trưng cho sinh vật bậc thấp, tảo và một số loài vi khuẩn còn hóa tổng hợp đặc trưng cho các vi khuẩn khác.
(3) Pha sáng của quang hợp phụ thuộc trực tiếp vào ánh sáng.
(4) Pha sáng của quang hợp xảy ra trong ti thể của tế bào.
(5) Pha tối xảy ra trong chất nền của lục lạp
Có bao nhiêu phát biểu sai?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng hình thức nào sau đây?
A. Nảy chồi
B. Phân đôi
C. Hữu tính
D. Tiếp hợp
-
Câu 12:
Sản phẩm được tạo ra ở pha tối của quang hợp là gì?
A. CO2 và H2O
B. ATP và NADPH
C. C CO2 và (CH2O)n
D. (CH2O)n
-
Câu 13:
Sơ đồ tóm tắt nào sau đây thể hiện đúng quá trình đường phân?
A. Glucôzơ → H2O + năng lượng
B. Glucôzơ → axit piruvic + năng lượng
C. Glucôzơ → CO2 + năng lượng
D. Glucôzơ → CO2 + H2O
-
Câu 14:
Môi trường nào sau đây có chứa ít vi khuẩn ký sinh gây bệnh hơn các môi trường còn lại?
A. Trong không khí
B. Trong sữa chua
C. Trong đất ẩm
D. Trong máu động vật
-
Câu 15:
Trong nuôi cấy không liên tục, quần thể vi sinh vật sinh trưởng trải qua các pha theo thứ tự là gì?
A. Cân bằng, tiềm phát, luỹ thừa, suy vong
B. Luỹ thừa, tiềm phát, cân bằng, suy vong
C. Cân bằng, luỹ thừa, tiềm phát, suy vong
D. Tiềm phát, luỹ thừa, cân bằng, suy vong
-
Câu 16:
Ở người (2n = 46), vào kỳ sau của nguyên phân, trong mỗi tế bào sinh dưỡng có bao nhiêu tâm động hoặc NST?
A. 92 NST kép
B. 46 cromatit
C. 92 tâm động
D. 46 NST đơn
-
Câu 17:
Có 7 tế bào vi sinh vật có thời gian của một thế hệ là 30 phút. Số tế bào tạo ra từ các tế bào nói trên sau 3 giờ là bao nhiêu?
A. 192
B. 384
C. 540
D. 448
-
Câu 18:
Chất nào sau đây có tác dụng diệt khuẩn có tính chọn lọc?
A. Rượu
B. Chất kháng sinh
C. Phoocmalđêhit
D. Các chất phênol
-
Câu 19:
Từ 10 tế bào sinh dục sơ khai đực (tinh nguyên bào) nguyên phân liên tiếp 5 lần tạo thành các tế bào con, 100% tế bào con tạo thành đều trở thành tế bào sinh tinh để giảm phân tạo thành tinh trùng. Tất cả các tinh trùng sau đó đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ tạo thành duy nhất 1 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng gần bằng
A. 0,01%
B. 0,001%
C. 0,078%
D. 0,313%
-
Câu 20:
Vi khuẩn lactic (Lactobacillus arabinosus) chủng 1 tự tổng hợp được axit folic (một loại vitamin) và không tự tổng hợp được phêninalanin (một loại axit amin), còn vi khuẩn chủng 2 thì ngược lại không tự tổng hợp được axit folic nhưng tự tổng hợp được phêninalanin. Cho các nhận định sau:
(I) Nuôi chủng 1 trong môi trường đủ các chất dinh dưỡng khác nhưng thiếu phêninalanin thì chủng 1 không sinh trưởng được.
(II) Nuôi chủng 2 trong môi trường có đủ axit folic và các chất dinh dưỡng khác thì chủng 2 sinh trưởng được.
(III) Nuôi chung 2 chủng vi khuẩn này trong môi trường thiếu cả axit folic và phêninalanin nhưng đủ các chất dinh dưỡng khác thì 2 chủng vẫn sinh trưởng được.
(IV) Nuôi chủng 1 trong môi trường có đủ axit folic và các chất dinh dưỡng khác cần thiết thì chủng 1 sinh trưởng được.
(V) Phải nuôi chung 2 chủng vi khuẩn này trong môi trường đầy đủ cả axit folic, phêninalanin và các chất dinh dưỡng khác thì 2 chủng mới sinh trưởng được.
Trong số 5 nhận định trên, số lượng nhận định đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Căn cứ để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật gồm những loại nào?
A. nguồn năng lượng và khí CO2
B. nguồn cacbon và nguồn năng lượng
C. ánh sáng và nhiệt độ
D. ánh sáng và nguồn cacbon
-
Câu 22:
Mêzôxôm - điểm tựa trong phân đôi của vi khuẩn - có nguồn gốc từ bộ phận nào?
A. Vùng nhân
B. Màng sinh chất
C. Tế bào chất
D. Thành tế bào
-
Câu 23:
Cho các nhận định về sự khác biệt giữa kết quả kì cuối I với kì cuối II giảm phân như sau:
Nhận định phân biệt đúng là:
A. (II)
B. (I)
C. (III)
D. (IV)
-
Câu 24:
Ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 8. Theo lý thuyết, số nhiễm sắc thể có trong mỗi tinh trùng là bao nhiêu?
A. 8
B. 4
C. 16
D. 2
-
Câu 25:
Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Người ta sử dụng nhiệt độ cao để thanh trùng.
(2) Dựa vào khả năng chịu nhiệt, chia làm 2 nhóm vi sinh vật là vi sinh vật ưa ấm và vi sinh vật ưa nhiệt.
(3) Nhiệt độ thấp trong tủ lạnh làm cho vi sinh vật gây bệnh ở người sẽ chết.
(4) Vi sinh vật kí sinh động vật thích hợp nhiệt độ từ 30oC–40oC.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Ở một loài động vật (2n=40), có 5 tế bào sinh dục đực vùng chín thực hiện quá trình giảm phân, số nhiễm sắc thể có trong tất cả các tế bào con sau giảm phân là bao nhiêu?
A. 800
B. 200
C. 600
D. 400
-
Câu 27:
Ở tảo sự hô hấp hiếu khí diễn ra tại cơ quan nào?
A. Tế bào chấ
B. Ti thể
C. Trong các bào quan
D. Màng sinh chất
-
Câu 28:
Sắc tố quang hợp của lá cây rau ngót (có màu xanh đậm) là gì?
A. diệp lục và carotenoid
B. caroten và xantophyll
C. caroten và phicobilin
D. diệp lục
-
Câu 29:
Quá trình phân chia liên tiếp của một nhóm tế bào người (2n = 46) đã tạo ra tất cả 2576 NST ở thế hệ cuối cùng. Biết rằng trong quá trình này môi trường đã cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 2254 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Số tế bào ban đầu và số lần phân chia của chúng lần lượt là
A. 7 tế bào ; 3 lần phân chia
B. 6 tế bào ; 2 lần phân chia
C. 7 tế bào ; 4 lần phân chia
D. 8 tế bào ; 3 lần phân chia
-
Câu 30:
Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là gì?
A. Chuyển hóa từ hóa năng sang quang năng
B. Chuyển hóa từ quang năng sang hóa năng
C. Chuyển hóa từ nhiệt năng sang quang năng
D. Chuyển hóa từ hóa năng sang nhiệt năng
-
Câu 31:
Trong nuôi cấy liên tục, pha tiềm phát chỉ diễn ra khi cho chất dinh dưỡng lần mấy?
A. lần 2
B. lần 3
C. lần 4
D. lần 1
-
Câu 32:
Clo có khả năng diệt vi sinh vật có hại nên người ta thường sử dụng clo vào việc gì?
A. thanh trùng nước máy, nước bể bơi
B. thuốc uống diệt khuẩn ở người và động vật
C. tẩy uế và ướp xác
D. sát trùng vết thương sâu trong giải phẫu
-
Câu 33:
Trong sơ đồ chuyển hoá sau đây:
chất X là:
A. rượu êtilic
B. axit lactic
C. axit xitric
D. axit axêtic
-
Câu 34:
Nuôi cấy một quần thể vi khuẩn với số lượng ban đầu là 5 ×105 tế bào, sau 5 giờ nuôi cấy, số lượng tế bào trong quần thể là 512×106 tế bào. Cho biết thời gian phân chia mỗi lần là như nhau, trong thời gian này không có tế bào bị chết. Thời gian thế hệ của vi khuẩn trên là bao nhiêu phút?
A. 60 phút
B. 30 phút
C. 90 phút
D. 120 phút
-
Câu 35:
Con người có thể sử dụng các tia nào sau đây để diệt vi sinh vật có hại?
A. tia tử ngoại
B. tia gamma
C. tia chớp
D. A và B
-
Câu 36:
Năng lượng chủ yếu được tạo ra từ quá trình hô hấp tế bào là gì?
A. NADH
B. ATP
C. ADP
D. FADH2
-
Câu 37:
Hình vẽ bên minh họa tế bào đang ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì cuối
B. Kì giữa
C. Kì đầu
D. Kì sau
-
Câu 38:
Đặc điểm nào không phải của vi sinh vật?
A. Kích thước cơ thể nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi
B. Cơ thể đơn bào nhân sơ hoặc nhân thực, một số là đa bào phức tạp
C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh, phân bố rộng
D. Gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau
-
Câu 39:
Hai hợp tử của một loài có bộ nhiễm sắc thế 2n = 24 nguyên phân liên tiếp một số đợt, biết rằng mỗi hợp tử đều nguyên phân 5 lần, môi trường tế bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng để tạo nên bao nhiêu nhiễm sắc thế đơn mới ?
A. 1536
B. 1488
C. 768
D. 744
-
Câu 40:
Trong thời gian 200 phút, từ một tế bào vi khuẩn đã phân bào tạo ra tất cả 32 tế bào mới. Hãy cho biết thời gian cần thiết cho một thế hệ của tế bào trên là bao nhiêu?
A. 2 giờ
B. 60 phút
C. 40 phút
D. 20 phút