Đề thi HK1 môn Vật lý 9 năm 2021-2022
Trường THCS Phan Tây Hồ
-
Câu 1:
Cho biết lõi nam châm điện thường được làm bằng vật liệu gì?
A. Nhôm
B. Thép
C. Đồng
D. Sắt non
-
Câu 2:
Hãy cho biết muốn nhận biết một thanh nam châm vĩnh cửu người ta cần làm gì?
A. Thanh đồng
B. Thanh sắt
C. Thanh nhôm
D. Thanh gỗ
-
Câu 3:
Hãy cho biết muốn xác định cực từ của một thanh nam châm, dùng một kim nam châm bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Dựa vào thí nghiệm các cực của thanh nam châm là:
A. Đầu A của thanh nam châm là cực Nam, đầu B là cực Bắc.
B. Đầu B của thanh nam châm là cực Nam, đầu A là cực Nam.
C. Đầu B của thanh nam châm là cực Bắc, đầu A là cực Nam.
D. Đầu A của thanh nam châm là cực Bắc, đầu B là cực Nam.
-
Câu 4:
Có 1 thanh nam châm bị gãy tại chính giữa của thanh. vào lúc này 1 nửa thanh nam châm sẽ như thế nào
A. Chỉ còn cực Bắc
B. Chỉ còn cực Nam
C. Chỉ còn 1 trong 2 cực
D. Vẫn còn 2 từ cực Bắc và Nam
-
Câu 5:
Hãy cho biết trong y học, để lấy các mạt sắt nhỏ ra khỏi mắt của bệnh nhân một cách an toàn thì bác sĩ sẽ dụng dụng cụ nào trong các dụng cụ dưới đây?
A. Dùng kéo
B. Dùng kìm
C. Dùng nam châm
D. Dùng kim khâu
-
Câu 6:
Cho biết tại một điểm A trong không gian có từ trường khi nào?
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam - Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên
-
Câu 7:
Đâu là biểu hiện của “từ trường”?
A. Dây dẫn nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
B. Dòng điện có thể phân tích muối đồng và giải phóng đồng nguyên chất.
C. Cuộn dây có dòng điện quấn quanh lõi sắt, hút được những vật nhỏ bằng sắt.
D. Dòng điện có thể gây co giật hoặc làm chết người.
-
Câu 8:
Ta đặt vào môi trường nào đó vật nào để kiểm tra một môi trường nào đó có từ trường hay không?
A. Kim nam châm gần môi trường đó.
B. Kim nam châm vào trong môi trường đó.
C. Nam châm hình móng ngựa vào môi trường đó
D. Dây dẫn có dòng điện vào môi trường đó.
-
Câu 9:
Cho biết hiện tượng nào không liên quan đến tác dụng của từ trường?
A. Chim xù lông vào mùa đông
B. Con người đã sử dụng la bàn để xác định phương hướng
C. Di chuyển của chim bồ câu
D. Chụp cộng hưởng từ trong y học
-
Câu 10:
Xác định phát biểu đúng trong trường hợp sau: Tại một điểm trên bàn làm việc, người ta thử đi thử lại vẫn thấy kim nam châm luôn nằm dọc theo một hướng xác định không trùng với hướng Bắc - Nam.
A. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường khác từ trường Trái Đất
B. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm tồn tại từ trường trùng với từ trường Trái Đất
C. Miền xung quanh nơi đặt kim nam châm không tồn tại từ trường
D. Không xác định được miền xung quanh nam châm nơi đặt kim nam châm có tồn tại từ trường hay không
-
Câu 11:
Cho biết trường hợp nào không xuất hiện dòng điện cảm ứng ? Gọi n là số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của một ống dây dẫn kín.
A. n giảm
B. n tăng
C. n không đổi
D. n tăng rồi giảm
-
Câu 12:
Đâu là phát biểu đúng: Các đường sức từ có chiều nhất định. Ở ngoài ống dây (có dòng điện chạy qua) chúng là những đường cong.
A. Đi ra từ cực âm và đi vào từ cực dương của ống dây
B. Đi ra từ cực Bắc và đi vào từ cực Nam của ống dây
C. Đi ra từ cực Nam và đi vào từ cực Bắc của ống dây
D. Đi ra từ cực dương và đi vào từ cực âm của ống dây
-
Câu 13:
Đâu là phát biểu sai: Treo hai khung dây trong gần nhau sao cho mặt phẳng của hai khung dây song song và đối diện với nhau.
A. Nếu dòng điện chạy qua hai khung dây cùng chiều thì lực tương tác giữa chúng là lực hút
B. Nếu dòng điện chạy qua hai khung dây ngược chiều thì hai mặt gần nhau của hai khung dây tương ứng là hai từ cực khác tên
C. Nếu không có dòng điện chạy qua hai khung dây thì giữa chúng không có tương tác từ
D. Nếu chỉ một trong hai khung dây có dòng điện chjay qua thì giữa chúng không có tương tác từ.
-
Câu 14:
Đâu là phát biểu sai về đường sức từ?
A. Về phương diện từ, một ống dây có dòng điện chạy qua có tác dụng từ như một nam châm
B. Quy tắc nắm tay phải cho phép xác định chiều của dòng điện qua ống dây khi biết chiều đường sức từ của ống dây đó
C. Khi đặt một kim nam châm thử vào trong lòng ống dây có dòng điện chạy qua thì kim nam châm luôn định hướng Bắc - Nam địa lí
D. Với một ống dây có dòng điện chạy qua, từ trường trong lòng ống dây là từ trường đều
-
Câu 15:
Khi đặt một nam châm thẳng gần một ống dây có dòng điện chạy qua thì chúng có hiện tượng?
A. chỉ có thể hút nhau
B. chỉ có thể đẩy nhau
C. có thể hút hoặc đẩy nhau tùy vào chiều dòng điện trong ống dây và vị trí các cực của nam châm
D. không thể tương tác
-
Câu 16:
Cho biết cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường của dòng điện trong một dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Cường độ dòng điện
B. Hình dạng của dây dẫn
C. Môi trường xung quanh dây dẫn
D. Tiết diện của dây dẫn
-
Câu 17:
Đâu là phát biểu đúng với nội dung của quy tắc nắm bàn tay phải?
A. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây
B. Nắm ống dây bằng tay phải sao cho bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều dòng điện qua ống dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ bên ngoài ống dây.
C. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó bốn ngón tay nắm lại chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
D. Nắm ống dây bằng tay phải khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều đường sức từ trong lòng ống dây.
-
Câu 18:
Hãy cho biết quy tắc nắm bàn tay phải dùng để làm gì?
A. Xác định chiều đường sức từ của nam châm thẳng.
B. Xác định chiều đường sức từ của một dây dẫn có hình dạng bất kì có dòng điện chạy qua.
C. Xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua.
D. Xác định chiều đường sức từ của dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua.
-
Câu 19:
Khi xét về phương diện từ, hãy giải thích vì sao có thể coi một ống dây có dòng điện chạy qua tương đương với một nam châm thẳng?
A. Vì dạng từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua giống dạng từ phổ của nam châm thẳng.
B. Vì ống dây có dòng điện chạy qua có thể hút hoặc đẩy thanh nam châm đặt gần nó.
C. Vì khi hai ống dây có dòng điện chạy qua đặt gần nhau, chúng có thể hút hoặc đẩy nhau.
D. Cả ba lí giải trên đều đúng.
-
Câu 20:
Khi đặt một nam châm thẳng gần ống dây, cho biết hiện tượng gi sẽ xảy ra?
A. Chúng luôn hút nhau.
B. Chúng luôn đẩy nhau.
C. Chúng không tương tác gì với nhau nếu trong ống dây không có dòng điện.
D. Trong mọi điều kiện chúng không bao giờ tương tác nhau.
-
Câu 21:
Trong các thí nghiệm về từ phổ, hãy giải thích vì sao người ta không dùng mạt đồng hoặc mạt kẽm mà lại dùng mạt sắt ? Chọn lí do đúng trong các lí do sau :
A. Đồng và kẽm là những chất có từ tính yếu hơn nhiều so với sắt.
B. Đồng và kẽm có thể bị nóng chảy khi đặt trong từ trường.
C. Đồng và kẽm là những chất khó tìm hơn sắt.
D. Cả ba lí do đều đúng
-
Câu 22:
Đâu là giải thích đúng: Khi chạm mũi dao bằng thép vào đầu nam châm một thời gian thì sau đó mũi giao hút được các vụn sắt?
A. Do mũi dao bị nhiễm từ.
B. Do mũi dao bị ma sát mạnh
C. Do mũi dao không duy trì được từ tính.
D. Do mũi dao bị nóng lên.
-
Câu 23:
Cho biết am châm điện được sử dụng trong các dụng cụ ?
A. Chuông điện
B. Máy tính bỏ túi
C. Bóng đèn điện
D. Đồng hồ đeo tay
-
Câu 24:
Khi ta đặt một thanh sắt non vào trong lòng một ống dây dẫn có dòng điện một chiều chạy qua thì thanh sắt trở thành nột nam châm. Hướng Bắc Nam của nam châm mới được tạo thành so với hướng Bắc Nam của ống dây thì:
A. Cùng hướng
B. Ngược hướng
C. Vuông góc
D. Tạo thành góc 450
-
Câu 25:
Cho biết từ nhà máy điện năng lượng mặt trời người ta cần truyền một dòng điện có công suất 950kW dưới một hiệu điện thế hiệu dụng 20kV đi xa. Muốn cho tỷ lệ năng lượng mất trên đường dây không quá 10% thì điện trở của đường dây phải có giá trị nào?
A. Nhỏ hơn 52,4Ω
B. Nhỏ hơn 42,1Ω
C. Nhỏ hơn 33,6Ω
D. Nhỏ hơn 27,3Ω
-
Câu 26:
Khi đặt một hiệu điện thế U = 12V vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R1 = 40Ω mắc nối tiếp với điện trở R2 = 80Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 bằng
A. 3V
B. 4V
C. 5V
D. 2V
-
Câu 27:
Xác định cường độ dòng điện trong mạch biết: Đặt vào hai đầu của một biến trở hiệu điện thế không đổi U. Nếu biến trở có giá trị bằng 10Ω thì cường độ dòng điện qua mạch bằng 3A. Nếu biến trở có giá trị bằng 15Ω thì cường độ dòng điện trong mạch là?
A. 1A
B. 2A
C. 3A
D. 5A
-
Câu 28:
Xác định điện năng tiêu thụ của một bóng đèn 220V – 100W hoạt động đúng định mức trong thời gian 1 giờ là bao nhiêu?
A. 220kWh
B. 0,22kWh
C. 0,1 kWh
D. 100kWh
-
Câu 29:
Cho mạch điện như hình vẽ với các thông số:
Bóng đèn ghi 12V - 6W; R2 = R3 = 20, UAB = 15V. Tính số chỉ của Ampe kế.
A. 0,44A
B. 0,34A
C. 0,24A
D. 0,54A
-
Câu 30:
Đường dây tải điện dài 200km truyền đi một cường độ dòng điện 40A. Tính công suất hao phí trên dây? Biết cứ 1 km dây thì sẽ có điện trở là 0,2 Ω.
A. 64 KW
B. 320 KW
C. 64W
D. 32 KW
-
Câu 31:
Cho bài toán: Một bếp điện hoạt động bình thường có điện trở R = 80\(\Omega\)và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I = 2,5 A. Dùng bếp điện trên để đun sôi 1,5l nước có nhiệt độ ban đầu 25oC thì thời gian đun nước là 20 phút. Coi rằng nhiệt lượng cung cấp để đun sôi nước là có ích. Tính hiệu suất của bếp. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K
A. 78,75%
B. 68,75%
C. 58,75%
D. 48,75%
-
Câu 32:
Trên một quạt điện gắn trên xe ôtô có ghi 12V - 15W. Tính cường độ dòng điện chạy qua quạt khi quạt hoạt động bình thường?
A. 1,25A
B. 1,5A
C. 0,25A
D. 0,5A
-
Câu 33:
Khi cho dòng điện I1=1A đi qua một dây dẫn trong một khoảng thời gian thì dây đó nóng lên đến nhiệt độ t1=40°C. Khi có dòng điện I2= 2A đi qua thì dây đó nóng lên đến nhiệt độ t2=100°C. Hỏi khi có dòng điện I3=4A đi qua thì nó nóng lên đến nhiệt độ t3 bằng bao nhiêu? Coi nhiệt độ môi trường xung quanh và điện trở dây dẫn là không đổi. Nhiệt lượng toả ra ở môi trường xung quanh tỷ lệ thuận với độ chênh nhiệt độ giữa dây dẫn và môi trường xung quanh.
A. \({t_3} = {240^0}C\)
B. \({t_3} = {440^0}C\)
C. \({t_3} = {340^0}C\)
D. \({t_3} = {540^0}C\)
-
Câu 34:
Cho biết điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin có chiều dài 3m, tiết diện 0,068 mm2 và điện trở suất \(1,1.10^{ -6} \Omega m\). Được đặt vào hiệu điện thế U = 220V và sử dụng trong thời gian 15 phút. Xác định công suất của bếp?
A. 900W
B. 998W
C. 1000W
D. 923W
-
Câu 35:
Cho một đèn compact loại có công suất 15W được chế tạo có độ sáng bằng đèn ống loại 40W thường dùng. Một xí nghiệp sử dụng 300 bóng đèn. Hỏi nếu sử dụng đèn ống này trung bình mỗi ngày 10 giờ thì trong 365 ngày sẽ giảm được bao nhiêu tiền điện khi sử dụng đèn compact loại 15W thay cho đèn 40W. Cho rằng giá tiền điện là 2350 đồng/KWh.
A. 30 500 250 đồng
B. 36 956 250 đồng
C. 35 906 250 đồng
D. 40 956 250 đồng
-
Câu 36:
Người ta vận chuyển 1 thùng lên ô tô bằng cách lăn 1 theo một tấm ván nghiêng lên ôtô. Sàn xe ôtô cao 1,2m, ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100Kg và lực đẩy thùng là 420N. Tình hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
A. 95%
B. 85%
C. 70 %
D. 60 %
-
Câu 37:
Người ta lăn 1 cái thùng theo một tấm ván nghiêng lên ôtô. Tình lực ma sát giữa tấm ván và thùng biết sàn xe ôtô cao 1,2m, ván dài 3m. Thùng có khối lượng 100Kg và lực đẩy thùng là 420N.
A. 4500(J)
B. 3300 (J)
C. 3360 (J)
D. 1260 (J)
-
Câu 38:
Tính độ cao vật có thể lên cao bao nhiêu khi người ta dùng một mặt phẳng ngiêng có chiều dài 3m để kéo một vật có khối lượng 300Kg với lực kéo 1200N. Biết hiệu suất của mặt phẳng nghiêng là 80%.
A. 0,96m
B. 9,6 m
C. 1,23 m
D. 4,88 m
-
Câu 39:
Khi dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 150C. Tính tổng khối lượng cuối cùng của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt.
A. 1,6kg
B. 1,7kg
C. 1,4kg
D. 3,7kg
-
Câu 40:
Tính nhiệt độ cuối cùng của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt. Biết người ta dẫn 0,2 Kg hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một bình chứa 1,5 Kg nước đang ở nhiệt độ 150C.
A. 99o
B. 45o
C. 60o
D. 94o