Đề thi HK2 môn Vật Lý 11 năm 2021-2022
Trường THPT Thanh Đa
-
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là đúng? Cho một đoạn dây dẫn mang dòng điện I đặt song song với đường sức từ, chiều của dòng điện ngược chiều với chiều của đường sức từ.
A. Lực từ luôn bằng không khi tăng cường độ dòng điện.
B. Lực từ tăng khi tăng cường độ dòng điện.
C. Lực từ giảm khi tăng cường độ dòng điện.
D. Lực từ đổi chiều khi ta đổi chiều dòng điện.
-
Câu 2:
Một chùm hạt α có vận tốc ban đầu không đáng kể được tăng tốc bởi hiệu điện thế U = 106 V. Sau khi tăng tốc, chùm hạt bay vào từ trường đều cảm ứng từ B = 1,8T. Phương bay của chùm hạt vuông góc với đường cảm ứng từ. Biết hạt α có khối lượng m = 6,67.10-27 kg và điện tích q = 3,2.10-19 C. Vận tốc của hạt α khi nó bắt đầu bay vào từ trường và độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt là:
A. v = 9,8.106m/s; f = 5,64.10-12N
B. v = 9,8.105m/s; f = 5,64.10-13N
C. v = 4,9.106m/s; f = 2,82.10-12N
D. v = 4,9.105m/s; f = 2,82.10-13N
-
Câu 3:
Kẻ trộm giấu viên kim cương ở dưới đáy một bể bơi. Anh ta đặt chiếc bè mỏng đồng chất hình tròn bán kính R trên mặt nước, tâm của bè nằm trên đường thẳng đứng đi qua viên kim cương. Mặt nước yên lặng và mức nước là h = 2,0m. Cho chiết suất của nước là n=4/3. Giá trị nhỏ nhất của R để người ở ngoài bể bơi không nhìn thấy viên kim cương gần đúng bằng:
A. 2,27m
B. 2,83m
C. 2m
D. 2,38m
-
Câu 4:
Một ống dây điện có lõi sắt bằng vật liệu sắt từ có độ từ thẩm \(\mu = {10^4}\), cảm ứng từ bên trong ống dây là B = 0,05T. Mật độ năng lượng từ trường trong ống dây có giá trị:
A. \({\rm{w}} = 0,1\left( {J/{m^3}} \right)\)
B. \({\rm{w}} = 0,01\left( {J/{m^3}} \right)\)
C. \({\rm{w}} = 0,0195\left( {J/{m^3}} \right)\)
D. \({\rm{w}} = 0,0995\left( {J/{m^3}} \right)\)
-
Câu 5:
Cho hai dây dẫn thẳng, dài, song song và một khung dây hình chữ nhật cùng nằm trong một mặt phẳng đặt trong không khí và có các dòng điện chạy qua như hình vẽ.
Biết \({I_1} = 5A,{I_2} = 10A,{I_3} = 4A,a = 10cm,b = 5cm,AB = 10cm,BC = 20cm\). Xác định lực từ do từ trường của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng tác dụng lên cạnh BC của khung dây.
A. \({F_{BC}} = 2,{8.10^{ - 5}}N\)
B. \({F_{BC}} = 0N\)
C. \({F_{BC}} = 2,{4.10^{ - 5}}N\)
D. \({F_{BC}} = 3,{6.10^{ - 5}}N\)
-
Câu 6:
Vật AB = 2 (cm) nằm trước thấu kính hội tụ, cách thấu kính 16cm cho ảnh A’B’ cao 8cm. Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là:
A. 8 (cm).
B. 16 (cm).
C. 64 (cm).
D. 72 (cm).
-
Câu 7:
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có độ tụ 2dp và cách thấu kính một khoảng 25cm. Khoảng cách từ ảnh A’B’ đến AB là:
A. 25cm
B. 35cm
C. 60cm
D. 50cm
-
Câu 8:
Một lăng kính thủy tinh có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Tiết diện thẳng của lăng kính là một tam giác đều ABC. Chiếu một tia sáng nằm trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, tới AB với góc tới \({i_1} = {45^0}\). Góc lệch D của lăng kính có giá trị là:
A. 450
B. 600
C. 300
D. 900
-
Câu 9:
Một người nhìn xuống đáy một chậu nước. Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20cm. Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng bao nhiêu? Biết chiết suất của nước là 4/3
A. 10cm
B. 15cm
C. 20cm
D. 25cm
-
Câu 10:
Một electron chuyển động tròn trong từ trường đều, lực Lo-ren-xơ tác dụng lên electron có đặc điểm:
A. chưa kết luận được vì còn phụ thuộc vào hướng của \({\vec B}\)
B. luôn tiếp tuyến với quỹ đạo
C. luôn hướng vào tâm quỹ đạo
D. luôn hướng ra xa tâm quỹ đạo
-
Câu 11:
Một kính lúp đơn giản được cấu tạo bởi một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Một người mắt không có tật có khoảng cách từ mắt tới điểm cực cận D = OCC. Công thức xác định có bội giác khi người đó ngắm chừng ở vô cực là:
A. \(G = \frac{f}{}\)
B. \(G = \frac{}{{2f}}\)
C. \(G = \frac{{2f}}{}\)
D. \(G = \frac{}{f}\)
-
Câu 12:
Cho mạch điện như hình vẽ. Chọn đáp án đúng. Khi đóng khóa K thì:
A. Đèn (1) sáng ngay lập tức, đèn (2) sáng từ từ
B. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng lên ngay
C. Đèn (1) và đèn (2) đều sáng từ từ
D. Đèn (2) sáng ngay lập tức, đèn (1) sáng từ từ
-
Câu 13:
Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn mang dòng điện được xác định bởi biểu thức:
A. \(F = BI\sin \alpha \)
B. \(F = BIl\cos \alpha \)
C. \(F = BIl\sin \alpha \)
D. \(F = Il\cos \alpha \)
-
Câu 14:
Góc giới hạn được xác định bởi biểu thức:
A. \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
B. \(\tan {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
C. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_2}}}{{{n_1}}}\)
D. \(\sin {i_{gh}} = \frac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\)
-
Câu 15:
Một tia sáng đi từ không khí vào nước thì tia khúc xạ:
A. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
B. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần mặt phân cách hơn tia tới.
C. Ở phía bên kia của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
D. Ở cùng phía của pháp tuyến so với tia tới và gần pháp tuyến hơn tia tới.
-
Câu 16:
Cho chiết suất của nước bằng 4/3, của benzen bằng 1,5; của thủy tinh flin là 1,8. Hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi chiếu ánh sáng từ:
A. Benzen vào nước
B. Nước vào thủy tinh flin
C. Benzen vào thủy tinh flin
D. Nước vào benzen
-
Câu 17:
Một học sinh đeo kính cận có độ tụ D =−2dp. Tiêu cự của thấu kính này là:
A. 0,5m
B. -0,5m
C. 2m
D. -2m
-
Câu 18:
Mắt tốt thì không có biểu hiện
A. nhìn được vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
B. khoảng cực cận của mắt khoảng 25 cm trở lại.
C. nhìn được vật ở vô cực nhưng mắt phải điều tiết.
D. khi không điều tiết, tiêu điểm của mắt ở võng mạc.
-
Câu 19:
Chiếu một tia sáng đến lăng kính thì thấy tia ló ra là một tia sáng đơn sắc. Có thể kết luận tia sáng chiếu tới lăng kính là ánh sáng:
A. Chưa đủ căn cứ để kết luận
B. Đơn sắc
C. Tạp sắc
D. Ánh sáng trắng
-
Câu 20:
Chọn một đáp án sai khi nói về dòng điện Fu-cô:
A. Hiện tượng xuất hiện dòng điện Fu-cô thực chất là hiện tượng cảm ứng điện từ
B. Chiều của dòng điện Fu-cô cũng được xác định bằng định luật Jun-lenxơ
C. Dòng điện Fu-cô trong lõi sắt của máy biến thế là dòng điện có hại
D. Dòng điện Fu-cô có tính chất xoáy
-
Câu 21:
Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức:
A. \({e_C} = \frac{{\left| {{\rm{\Delta \Phi }}} \right|}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)
B. \({e_C} = \left| {{\rm{\Delta \Phi }}} \right|{\rm{\Delta }}t\)
C. \({e_C} = \frac{{\left| {{\rm{\Delta }}t} \right|}}{{{\rm{\Delta \Phi }}}}\)
D. \({e_C} = - \frac{{{\rm{\Delta \Phi }}}}{{{\rm{\Delta }}t}}\)
-
Câu 22:
Hai dây dẫn thẳng song song mang dòng điện I1 và I2 đặt cách nhau một khoảng r trong không khí. Trên mỗi đơn vị dài của mỗi dây chịu tác dụng của lực từ có độ lớn là:
A. \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)
B. \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{{{r^2}}}\)
C. \(F = {2.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
D. \(F = 2\pi {.10^{ - 7}}\frac{{{I_1}{I_2}}}{r}\)
-
Câu 23:
Chọn phương án đúng? Từ trường gây ra
A. lực từ tác dụng lên nam châm hoặc lên dòng điện đặt trong nó
B. lực hấp dẫn lên các vật đặt trong nó
C. lực đàn hồi tác dụng lên các dòng điện và nam châm đặt trong nó
D. sự biến đổi về tính chất điện của môi trường xung quanh
-
Câu 24:
Dòng điện 6A chạy qua đoạn dây dẫn dài 5m đặt trong từ trường đều có B = 3.10-2T. Lực từ tác dụng lên dây dẫn khi dây dẫn song song với các đường sức từ là:
A. 0,64N
B. 0N
C. 0,9N
D. 0,1N
-
Câu 25:
Hai dây dẫn thẳng dài, đặt song song, cách nhau 10cm trong không khí, có hai dòng điện ngược chiều, có cường độ I1=6A; I2=12A chạy qua. Cảm ứng từ tổng hợp do hai dòng điện này gây ra tại điểm M cách dây dẫn mang dòng I1 một đoạn 5cm và cách dây dẫn mang dòng I2 một đoạn 15cm là bao nhiêu?
A. 0,8.10-5 T
B. 4.10-5 T
C. 2,9.10-5 T
D. 2,4.10-5 T
-
Câu 26:
Một dây dẫn mang dòng điện I1=5A đặt tại điểm A. Tại điểm B cách A 5cm người ta đặt một dòng điện I2 ngược chiều với I1. Biết lực tương tác giữa hai dây dẫn là 2,5.10−4N. Giá trị của I2 là:
A. 12,5A
B. 6,25A
C. 25A
D. 4,16A
-
Câu 27:
Trong hình vẽ sau hình nào chỉ đúng hướng của lực Lorenxơ tác dụng lên electron và hạt mang điện dương chuyển động trong từ trường đều:
A.
B.
C.
D.
-
Câu 28:
Một cuộn dây dẫn dẹt hình tròn, gồm 100 vòng, mỗi vòng có bán kính r=10cm, mỗi mét chiều dài của dây dẫn có điện trở R0 = 0,5Ω. Cuộn dây đặt trong một từ trường đều có véc tở cảm ứng từ B vuông góc với mặt phẳng các vòng dây và có độ lớn B=10−2T giảm đều đến 0 trong thời gian 0,01s. Xác định công suất tỏa nhiệt trên cuộn dây?
A. 1,6W
B. π2W
C. 0,987W
D. 0,31W
-
Câu 29:
Một thanh dẫn điện dài 80cm, chuyển động vuông góc trong từ trường đều với vận tốc 2m/s. Biết cảm ứng từ có độ lớn B=0,4T. Dùng dây dẫn có điện trở không đáng kể nối hai đầu thanh với một điện trở R=0,8Ω thành mạch kín thì cường độ dòng điện qua điện trở bằng bao nhiêu?
A. 1,6A
B. 0,8A
C. 0,4A
D. 0,2A
-
Câu 30:
Một ống dây dài được cuốn với mật độ 2000 vòng/mét. Ống dây có thể tích 500cm3. Ống dây được mắc vào một mạch điện. Sau khi đóng công tắc dòng điện trong ống dây biến đổi theo thời gian (đồ thị). Lúc đóng công tắc ứng với thời điểm t = 0. Suất điện động tự cảm trong ống dây sau khi đóng công tắc với thời điểm t = 0,05s có giá trị
A. 0,05V
B. 0,25V
C. 0,5V
D. 1V
-
Câu 31:
Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n
B. sini = 1/n
C. tani = n
D. tani = 1/n
-
Câu 32:
Mắt người và cá cùng cách mặt nước là 40cm, cùng nằm trên một mặt phẳng vuông góc với mặt nước. Biết chiết suất của nước là n = 4/3. Cá thấy người cách mình bao nhiêu?
A. 40 cm
B. 70 cm
C. 80 cm
D. 93,33 cm
-
Câu 33:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n=1,5. Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI. Góc D hợp bởi tia ló và tia tới là:
A. 900
B. 300
C. 600
D. 320
-
Câu 34:
Một lăng kính có chiết suất \(n = \sqrt 2 \). Chiếu một tia sáng đơn sắc vào mặt bên của lăng kính góc tới i = 450, tia ló ra khỏi lăng kính vuông góc với mặt bên thứ 2 như hình vẽ. Góc chiết quang A của lăng kính:
A. 450
B. 300
C. 600
D. 700
-
Câu 35:
Một thấu kính phân kì có tiêu cự f = -30cm. Vật sáng AB là một đoạn thẳng đặt vuông góc trục chính của thấu kính cho ảnh cách vật 15cm. Vị trí của vật là:
A. 30cm
B. -15cm
C. 15cm
D. -30cm
-
Câu 36:
Một người mắt tốt có khoảng nhìn rõ từ 25cm đến vô cùng, dùng một kính lúp có độ tụ +20dp. Số bội giác của kính khi người này ngắm chừng không điều tiết là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 5,5
-
Câu 37:
Một tia sáng được chiếu đến điểm chính giữa của mặt trên một khối lập phương trong suốt, chiết suất n = 1,5. Xác định góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập phương?
A. 600
B. 300
C. 450
D. 900
-
Câu 38:
Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng
A. Ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
B. Ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
C. Ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
D. Ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt.
-
Câu 39:
Số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực
A. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và thị kính
B. tỉ lệ thuận với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ nghịch với tiêu cự của thị kính
C. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tỉ lệ thuận với tiêu cự của thị
D. tỉ lệ nghịch với tiêu cự của vật kính và tiêu cự của thị kính
-
Câu 40:
Từ phổ là:
A. hình ảnh của các đường mạt sắt cho ta hình ảnh của các đường sức từ của từ trường
B. hình ảnh tương tác của hai nam châm với nhau
C. hình ảnh tương tác giữa dòng điện và nam châm
D. hình ảnh tương tác của hai dòng điện chạy trong hai dây dẫn thẳng song song